PYT – Dựa theo Bảng Phân loại bệnh quốc tế lần thứ 10 (ICD 10), phiên bản 2015, chúng tôi đã tiến hành phân tích các bệnh tâm thần nêu trong Thông tư 34/2013 thành các nhóm rối loạn, rối loạn (RL) và các thể rối loạn tâm thần và hành vi đến 5 chữ số, đồng thời biên soạn thêm phần ghi chú, hỗ trợ chẩn đoán để giúp những người thầy thuốc và cán bộ ngành tâm thần thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh theo hướng dẫn của Bảo hiểm Y tế Việt Nam và ứng dụng trong giám định pháp y tâm thần.
PHÂN LOẠI MỘT SỐ RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI
THEO ICD 10 – PHIÊN BẢN 2015
ThS.BS. Tôn Thất Hưng
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Miền Trung
Theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT, ngày 28/10/2013 của Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và Thông tư số 37/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bô Y tế về Hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, trong đó, quy định một số bệnh được chuyển tuyến theo một năm tài chính.
Dựa theo Bảng Phân loại bệnh quốc tế lần thứ 10 (ICD 10), phiên bản 2015, chúng tôi đã tiến hành phân tích các bệnh tâm thần nêu trong Thông tư 34/2013 thành các nhóm rối loạn, rối loạn (RL) và các thể rối loạn tâm thần và hành vi đến 5 chữ số, đồng thời biên soạn thêm phần ghi chú, hỗ trợ chẩn đoán để giúp những người thầy thuốc và cán bộ ngành tâm thần thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh theo hướng dẫn của Bảo hiểm Y tế Việt Nam và ứng dụng trong giám định pháp y tâm thần.
Ghi chú: Mục 3 chữ số, VD: F00. Sa sút tâm thần trong bệnh Alzhiemer là danh mục nhóm rối loạn tâm thần trích từ Thông tư 34
MÃ |
SỐ |
NHÓM RỐI LOẠN, RỐI LOẠN, |
GHI CHÚ, |
|
|
F00-F09 CÁC RL TÂM THẦN THỰC TỔN |
GỒM CẢ RL TÂM THẦN |
F00 | Sa sút tâm thần trong bệnh Alzhiemer | ||
F00.0 | Mất trí trong trong bệnh Alzheimer, khới phát sơm | ||
F00.1 | Mất trí trong trong bệnh Alzheimer, khới phát muộn | ||
F00.9 | Mất trí trong trong bệnh Alzheimer, không biệt định | ||
F01 | Sa sút tâm thần trong bệnh mạch máu | ||
F01.0 | Mất trí mạch máu, khởi phát cấp | ||
F01.1 | Mất trí do nhồi máu rải rác | ||
F01.2 | Mất trí mạch máu dưới vỏ | ||
F01.3 | Mất trí mạch máu vỏ và dưới võ não hỗn hợp | ||
F01.8 | Mất trí mạch máu khác | ||
F01.9 | Mất trí mạch máu, không biệt định | ||
F02 | Sa sút tâm thần trong bệnh khác | ||
F02.0 | Mất trí trong bệnh Pick | ||
F02.1 | Mất trí trong bệnh Creuzfeldt- Jacob | ||
F02.2 | Mất trí trong bệnh Huntington | ||
F02.3 | Mất trí trong bệnh Parkison | ||
F02.4 | Mất trí do nhiễm HIV | ||
F02.8 | Mất trí trong các trạng thái biệt định khác | Mất trí có thể xảy ra như là một biểu hiện hay hậu quả của nhiều bệnh cơ thể hoặc bệnh não khác nhau | |
Bao gồm:
– Mất trí trong:
– Thiểu năng tuyến giâp mắc phải (E00;E02)
|
|||
F03 | Mất trí không biệt định | ||
F06 | Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể Loại trừ:
|
||
F06.0 | Các ảo giác thực tổn
Bao gồm: Ảo giác thực tổn (không do rượu) Loại trừ: Ảo giác do rượu (F10.52) |
||
Bao gồm: Các trạng thái thực tổn paranoid và ảo giác paranoid | |||
F06.1 | Rối loạn căng trương lực thực tổn
Loại trừ:
|
||
F06.2 | Rối loạn hoang tưởng thực tổn (giống tâm thần phân liệt)
Bao gồm:
|
||
F06.3 | Các rối loạn khí sắc (cảm xúc) thực tổn | ||
F06.30. Rối loạn hưng cảm thực tổn | |||
F06.31. Rối loạn lưỡng cực thực tổn | |||
F06.32. Rối loạn trầm cảm thực tổn | |||
F06.33. Rối loạn cảm xúc hỗn hợp thực tổn | |||
F06.4 | Rối loạn lo âu thực tổn
Loại trừ: Các RL lo âu không thực tổn hoặc không biệt định (F41-) |
Các nét mô tả chủ yếu của một rối loạn lo âu lan tỏa (F41.1), RL hoảng sợ (F41.0) hoặc kết hợp cả hai, nhưng đây là hậu quả của một bệnh thực tổn có khả năng gây loạn chức năng não (Đ K thái dương, nhiễm độc giáp…) | |
F06.5 | Rối loạn phân ly thực tổn | Đáp ứng của một trong các mục F44 (rối loạn chuyển di, phân ly) mà cũng thỏa mãn tiêu chuẩn chung của một bệnh căn thực tổn | |
F06.6 | Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược) thực tổn
Loại trừ: Các RL dạng cơ thể không thực tổn hoặc không biệt định |
Đặc trưng bởi cảm xúc không ổn định, mệt mỏi, cảm giác khó chịu, các chứng đau | |
F06.7 | Rối loạn nhận thức nhẹ | Suy giảm hoạt động nhận thức, có thể bao gồm suy giảm trí nhớ, khó khăn học tập hoặc tập trung suy nghĩ.Không chẩn đoán RL nhận thức nhẹ nếu có mất trí (F00-03), hội chứng quên thực tổn (F04), hoặc sảng (F05) | |
F06.8 | Các rối loạn tâm thần không biệt định khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể (Other specified mental disorders due to brain damage and dysfunction and to physical disease)
Bao gồm: Loạn thần động kinh không biệt định cách khác (Epileptic psychosis NOS) |
||
F06.9 | Rối loạn tâm thần không biệt định do tổn thương não và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể (Unspecified mental disorder due to brain damage and dysfunction and to physical disease) | ||
F10-F19 CÁC RL TÂM THẦN VÀ HÀNH VI DO SỬ DỤNG CÁC CHẤT TÁC ĐỘNG TÂM THẦN |
|
||
F10 | Rối loạn tâm thần do rượu | ||
F11 | Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện | ||
F12 | Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa | ||
F16 | Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác | ||
F1x.0.Nhiễm độc cấp
|
Một trạng thái bệnh nhất thời tiếp theo việc sử dụng các chất | ||
F1x.1.Sử dụng gây hại | Chẩn đoán đòi hỏi là sức khỏe tâm thần hoặc cơ thể của người sử dụng chất hiện đang bị tổn hại | ||
F1x.2. Hội chứng nghiện
F1x.20. Hiện đang cai F1x.24. Hiện đang dùng
|
Có trên 3 trong 6 điều đã được trải nghiệm trong vòng 1 năm trở lại đây (ICD10) | ||
F1x.3. Trạng thái cai
F1x.30. Không có biến chứng F1x.31. Với co giật |
Là một trong những chỉ điểm của hội chứng nghiện | ||
F1x.4. Trạng thái cai với mê sảng
F1x.40. Không có biến chứng F1x.41. Với co giật |
Một trạng thái cai với mê sảng là biến chứng
|
||
F10.2,
F11.2, F12.2, F16.2 |
F1x.5. RL loạn thần
Bao gồm:
Sử dụng 5 chữ số: F1x.50 Giống tâm thần phân liệt F1x.51 Hoang tưởng chiếm ưu thế F1x.52 Ảo giác chiếm ưu thế (bao gồm cả ảo giác do rượu) F1x.53 Chủ yếu đa dạng F1x.54 Các triệu chứng trầm cảm chiếm ưu thế F1x.55 Các triệu chứng hưng cảm chiếm ưu thế F1x.56 Trạng thái hỗn hợp |
Một trạng thái loạn thần xuất hiện trong khi hoặc sau khi sử dụng chất tác động tâm thần (TĐTT) (thường trong vòng 48 giờ) | |
F10.2,
F11.2, F12.2, F16.2 |
F1x.6. Hội chứng quên
Hội chứng hoặc loạn thần Korsakov do rượu hoặc chất TĐTT khác |
Hội chứng đặc hiệu bởi chứng quên thuận chiều và chứng bịa chuyện + Viêm đa thần kinh. Phân biệt với hội chứng quên thực tổn không do rượu (F04) | |
F10.2,
F11.2, F12.2, F16.2 |
F1x.7. Trạng thái loạn thần di chứng và khởi phát muôn
F1x.70. Các cảnh hồi tưởng F1x.71. Rối loạn nhân cách hoặc hành vi F1x.72. Rối loạn cảm xúc di chứng F1x.73. Mất trí F1x.74. Tật chứng về nhận thức dai dẳng khác F1x.75 Trạng thái loạn thần xuất hiện muộn * hoặc chất TĐTT khác |
Các biến đổi về nhận thức, cảm xúc , nhân cách hoặc hành vi do (rượu)* kéo dài vượt ra ngoài giai đoạn của F10.0, F10.3, F10.4 | |
F10.2,
F11.2, F12.2, F16.2 |
F1x.8.Các rối loạn tâm thần và hành vi khác | ||
F10.2,
F11.2, F12.2, F16.2 |
F1x 9. Rối loạn tâm thần và hành vi không biệt định.
|
||
F20-29 BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT VÀ CÁC RL HOANG TƯỞNG |
RL LOẠI PHÂN LIỆT |
||
F20 | → | Tâm thần phân liệt (TTPL) | |
F21 | Rối loạn loại phân liệt
Bao gồm:
|
Bao gồm:
Loại trừ:
|
|
F22 | Rối loạn hoang tưởng dai dẳng | ||
F22.0 | RL hoang tưởng
Bao gồm:
Loại trừ:
|
Tồn tại ít nhất 3 tháng | |
F22.8 | Các rối loạn hoang tưởng dai dẳng khác
Bao gồm:
|
Mục di chứng của các RL hoang tưởng dai dẳng không đáp ứng các tiêu chuẩn của RL hoang tưởng (F22.0), nếu kéo dài dưới 3 thángthì chẩn đoán là Các RL loạn thần cấp và nhất thời | |
F22.9 | Rối loạn hoang tưởng dai dẳng, không biệt định | ||
F25 | Các rối loạn phân liệt cảm xúc | ||
F25.0 | Rối loạn phân liệt cảm xúc loại hưng cảm | ||
F25.1 | Rối loạn phân liệt cảm xúc loại trầm cảm | ||
F25.2 | Rối loạn phân liệt cảm xúc loại hỗn hợp
Bao gồm: Tâm thần phân liệt chu kỳ |
||
F25.8 | Các rối loạn phân liệt cảm xúc khác | ||
F25.9 | Các rối loạn phân liệt cảm xúc không biệt định | ||
F30-F39 RỐI LOẠN KHÍ SẮC (CẢM XÚC) | |||
F31 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Bao gồm: Bệnh loạn thần hoặc phản ứng hưng trầm cảm. Loại trừ:
|
Những giai đoạn lặp lại (ít nhất 2 lần), trong một số trường hợp RL biểu hiện bằng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ và trong một số trường hợp là trầm cảm. Bệnh thường hồi phục hoàn toàn giữa các giai đoạn | |
F31.0 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn hưng cảm nhẹ | ||
F31.1 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn hưng cảm không có các triệu chứng loạn thần | ||
F31.2 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn hưng cảm có các triệu chứng loạn thần | ||
F31.3 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn trầm cảm nhẹ hoặc vừa
F31.30 Không có triệu chứng cơ thể F31.31 Có các triệu chứng cơ thể |
||
F31.4 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn trầm cảm nặng, không có các triệu chứng loạn thần | ||
F31.5 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn trầm cảm nặng có các triệu chứng loạn thần | ||
F31.6 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại giai đoạn hỗn hợp
Loại trừ: Giai đoạn RL cảm xúc hỗn hợp đơn độc (F38.0) |
Hai nhóm triệu chứng đều nổi bật trong phần lớn giai đọan hiện tại của bệnh, kéo dài trên 2 tuần | |
F31.7 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hiện tại thuyên giảm | ||
F31.8 | Các Rối loạn cảm xúc lưỡng cực khác
Bao gồm:
*Hai loại RL cảm xúc lưỡng cực theo DSM-IV-TR: RL cảm xúc lưỡng cực type 1: Bệnh nhân trải qua sự luân phiên giữa những đợt trầm cảm và hưng cảm, mỗi đợt kéo dài hàng tuần hoặc hàng tháng. Một số người có thể trải qua một vài chuỗi chỉ toàn đợt trầm cảm hoặc chỉ toàn đợt hưng cảm, phân cách với nhau bởi những giai đoạn hoàn toàn bình thường. Một số người có thể gặp cả trầm cảm và hưng cảm chỉ trong một ngày. → |
RL cảm xúc lưỡng cực type 2: Các cơn trầm cảm chiếm ưu thế. Bệnh nhân có thể trải qua giai đoạn hưng cảm nhẹ, nhưng không hưng cảm và trầm cảm nặng. Ngoài ra, họ không trải qua một đợt hưng cảm nào. |
|
F31.8 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, không biệt định | ||
F32 | Rối loạn trầm cảm
Bao gồm: Giai đoạn của phản ứng trầm cảm đơn độc, trầm cảm nặng, trầm cảm tâm sinh hoặc trầm cảm phản ứng |
||
F32.0 | Rối loạn trầm cảm nhẹ
F32.00. Không có các triệu chứng cơ thể F32.01. Có các triệu chứng cơ thể |
||
F32.1 | Rối loạn trầm cảm vừa
F32.10. Không có các triệu chứng cơ thể F32.11. Có các triệu chứng cơ thể |
||
F32.2 | Rối loạn trầm cảm nặng, không có các triệu chứng loạn thần
F32.10. Không có các triệu chứng cơ thể F32.11. Có các triệu chứng cơ thể |
||
F32.3 | Rối loạn trầm cảm nặng kèm theo các triệu chứng loạn thần | ||
F32.8 | Các rối loạn trầm cảm khác
Bao gồm:
|
||
F32.9 | Rối loạn trầm cảm, không biệt định | ||
F33 | Rối loạn trầm cảm tái diễn | Lặp lại nhiều lần chỉ giai đọan trầm cảm, không hề có bất cứ giai đoạn hưng cảm nào (trừ hưng cảm nhẹ sau trầm cảm do điều trị thuốc chống trầm cảm) | |
F33.0 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn nhẹ | ||
F33.1 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn vừa | ||
F33.2 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn nặng không có các triệu chứng loạn thần | ||
F33.3 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn nặng có các triệu chứng loạn thần | ||
F33.4 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại thuyên giảm | ||
F33.8 | Các rối loạn trầm cảm tái diễn khác | ||
F33.9 | Rối loạn trầm cảm tái diễn, không biệt định | ||
F34 | Các rối loạn khí sắc dai dẳng | Rối loạn khí sắc dai dẳng và thường dao động, không nặng đến mức hưng cảm nhẹ hoặc trầm cảm nhẹ | |
F34.0 |
|
||
F34.1 |
|
Khí sắc trầm kéo dài rất lâu, nhưng không đủ để chẩn đoán RL trầm cảm | |
F34.8 |
|
||
F34.9 |
|
||
F38 | Các RL cảm xúc khác | ||
F38.0 |
|
Kéo dài ít nhất 2 tuần, xen kẻ nhanh trong vòng vài giờ: hưng cảm nhẹ, hưng cảm, trầm cảm hoặc hỗn hợp | |
F38.1 | Các RL cảm xúc tái diễn khác
F38.10 RL trầm cảm ngắn tái diễn |
Các giai đoạn trầm cảm ngắn tái diễn kéo dài dưới 2 tuần (có thể vài ngày, hồi phục hoàn toàn), xảy ra khoảng một lần trong một tháng của một năm qua | |
F40-F48 CÁC RL TÂM CĂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN | STRESS VÀ DẠNG CƠ THỂ | ||
F40 | Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ | – Nếu có một cơn hoảng sợ xảy ra trong một hoàn cảnh ám ảnh sợ đã xác định → Ám ảnh sợ (F40.-) | |
F40.0 | Ám ảnh sợ khoảng trống
F40.00. Không có rối loạn hoảng sợ F40.01. Có rối loạn hoảng sợ Bao gồm: Rối loạn hoảng sợ với ám ảnh sợ khoảng trống |
||
F40.1 | Ám ảnh sợ xã hội
Bao gồm: Ám ảnh sợ người |
||
F40.2. | Ám ảnh sợ đặc hiệu (riêng lẻ)
Bao gồm:
|
– Sợ các bệnh nặng (tim, ung thư…) → RL nghi bệnh (F45.2), nếu quá tin bị bệnh đến mức hoang tưởng → RL hoang tưởng (F22.0)
– Tin bị dị dạng cơ thể→RL nghi bệnh hoặc RL hoang tưởng tùy cường độ và sự dai dẳng của điều tin |
|
F40.8 | Các RL lo âu ám ảnh sợ khác | ||
F40.9 | RL lo âu ám ảnh sợ, không biệt định | ||
F41 | Các rối loạn lo âu khác | ||
F41.0 | RL hoảng sợ | – Muốn chẩn đoán, phải có nhiều cơn xảy ra trong vòng một tháng, mỗi cơn kéo dài vài phút
– Nếu cơn hoảng sợ xảy ra trong một hoàn cảnh gây ám sợ đã được xác định → Chẩn đoán ám ảnh sợ mức độ nặng. – RL hoảng sợ chỉ được chẩn đoán khi không có bất ký ám ảnh sợ nào (F40.-) |
|
F41.1 | RL lo âu lan tỏa
Bao gồm:
|
Xảy ra trong đa số các ngày trong ít nhất trong nhiều tuần, và thường là nhiều tháng (được hiểu là trên 1 tháng) | |
F41.2 | RL hỗn hợp lo âu và trầm cảm
Bao gồm: Trầm cảm lo âu |
– Chỉ được chẩn đoán RL hỗn hợp lo âu và trầm cảm nếu cả 2 nhóm triệu chứng lo âu và trầm cảm là ngang nhau. Nếu cả hai nhóm đều nặng nề, nhưng trong tình huống thực tế cần thiết chỉ đặt một chẩn đoán→ Chẩn đoán RL trầm cảm là ưu tiên
– Nếu lo âu nặng, trầm cảm ít →RL lo âu |
|
F41.3 | Các RL lo âu hỗn hợp khác
|
Mục này dùng cho các RL đáp ứng tiêu chuẩn cho RLLALT và các triệu chứng nổi bật (mặc dù thường ngắn) của các RL khác từ F40 đến F49 nhưng chưa đủ để chẩn đoán các RL phụ này | |
F41.8 | Các RL lo âu biệt định khác
Bao gồm: Hysteria lo âu |
||
F41.9 | RL lo âu, không biệt định | ||
F42 | RL ám ảnh cưỡng chế
Bao gồm:
|
Triệu chứng phải có trong đa số các ngày, thời gian ít nhất hai tuần | |
F42.0 | Những ý tưởng ám ảnh | Khi ý tưởng ám ảnh chiếm ưu thế | |
F42.1 | Hành vi nghi thức ám ảnh | Khi nghi thức ám ảnh chiếm ưu thế | |
F42.2 | Các ý tưởng và hành vi ám ảnh hỗn hợp | ||
F42.3 | Các RL ám ảnh nghi thức khác | ||
F42.3 | RL ám ảnh nghi thức, không biệt định | ||
F45 | Các rối loạn dạng cơ thể | ||
F45.0 | Rối loạn cơ thể hóa
Bao gồm:
|
– Kéo dài trên 2 năm, nếu dưới 2 năm → Chẩn đoán: Rối loạn dạng cơ thể không phân biệt (F45.1)
– Có các triệu chứng cơ thể nhiều và thay đổi (về dạ dày ruột, cảm giác ngoài da khác thường…) nhưng không có bằng chứng bệnh cơ thể – Bệnh nhân đòi hỏi được điều trị , xu hướng lạm dụng thuốc |
|
F45.1 | Rối loạn dạng cơ thể không phân biệt | Undifferentiated somatoform disorder | |
F45.2 | Rối loạn nghi bệnh
Bao gồm:
|
– Tin tưởng có ít nhất một bệnh cơ thể nặng nằm dưới một hoặc các triệu chứng hiện có.
– Sợ điều trị vì sợ tác dụng phụ của thuốc. – Đòi được khám và nghiên cứu về bệnh bởi nhiều thầy thuốc khác nhau. |
|
F45.3 | Loạn chức năng thần kinh tự trị dạng cơ thể
F45.30. Tim và hệ thống tim mạch Bao gồm:
F45.31.Đường dạ dày ruột phía trên Bao gồm:
F45.32.Đường dạ dày ruột phía dưới Bao gồm: Đầy hơi, hội chứng ruột dễ bị kích thích, hội chứng ỉa chảy hơi tâm sinh. F45.33. Hệ thống hô hấp Bao gồm: Các thể tâm sinh của ho và tăng thông khí F45.32. Hệ thống tiết niệu sinh dục Bao gồm: Tăng số lần đái khó và đái khó tâm sinh F45.38. Hệ thống hoặc cơ quan khác |
– Rối loạn thần kinh tự trị nổi bật nhưng bệnh nhân cho là do rối loạn cơ thể của hệ thống hay cơ quan.
– Trong RL lo âu lan tỏa: có lo âu báo trước và triệu chứng không khu trú vào một cơ quan nào. |
|
F45.4 | Rối loan đau dạng cơ thể dai dẳng
Bao gồm:
|
||
F45.8 | Các RL dạng cơ thể khác
Bao gồm:
|
||
F45.9 | RL dạng cơ thể, không biệt định
Bao gồm: RL tâm thể hoặc tâm sinh lý không biệt định |
||
F60-69 CÁC RL NHÂN CÁCH VÀ HÀNH VI Ở NGƯỜI THÀNH NIÊN | |||
F60 | Các RL nhân cách đặc hiệu | – Thường được chẩn đoán từ 18 tuổi trở lên.
– Các trạng thái bệnh không thể gán cho một bệnh hay một tổn thương não hay một RL tâm thần khác |
|
F60.0 | RL nhân cách Paranoid
Bao gồm:
Loại trừ: RL hoang tưởng (F22.-) |
||
F60.1 | RL nhân cách dạng phân liệt
Loại trừ: Rối loạn loại phân liệt (F21) |
||
F60.2 | RL nhân cách chống xã hội
Loại trừ:
|
||
F60.3 | RL nhân cách cảm xúc không ổn định
F60.30. Loại xung động Bao gồm: Nhân cách tấn công và bùng nổ Loại trừ: RL nhân cách chống xã hội (F60.2) F60.31. Loại ranh giới Bao gồm: RL nhân cách ranh giới |
Hoạt động xung động không nghĩ đến hậu quả, kèm theo cảm xúc không ổn định
|
|
F60.4 | Rối loạn nhân cách kịch tính
Bao gồm: RL nhân cách Hystreria và tính trẻ con |
||
F60.5 | RL nhân cách ám ảnh nghi thức
Bao gồm:
|
||
F60.6 | RL nhân cách lo âu tránh né | ||
F60.7 | RL nhân cách phụ thuộc
Bao gồm:
|
||
F60.8 | Các RL nhân cách đặc biệt khác
Bao gồm: RL nhân cách lập dị, do dự, chưa trưởng thành |
||
F60.9 | RL nhân cách, không biệt định
Bao gồm: Nhân cách bệnh lý, không biệt định cách khác |
||
F61 | RL nhân cách khác và hỗn hợp | ||
F61.0 | Những RL nhân cách hỗn hợp | ||
F61.1 | Những biến đổi nhân cách rắc rối | ||
F62 | Biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho tổn thương não hoặc bệnh não | ||
F62.0 | Biến đổi nhân cách kéo dài sau trải nghiệm sự kiện bi thảm | Sau thảm họa, trại tập trung, tra tấn…
Các dấu hiệu tồn tại trên hai năm |
|
F62.1 | Biến đổi nhân cách kéo dài sau bệnh tâm thần
(Nếu trước đó, có chẩn đoán bệnh tâm thần phân liệt cũng không loại trừ chẩn đoán này) |
– Biến đổi nhân cách phát triển sau một bệnh tâm thần nặng, đã hồi phục về mặt lâm sàng.
– Không có bằng chứng về RL nhân cách có sẵn từ trước. – Không là di chứng của các RL tâm thần trước đây (nếu trước đó, có chẩn đoán bệnh tâm thần phân liệt cũng không loại trừ chẩn đoán này). – Các dấu hiệu tồn tại trên hai năm, không thể quy vào do tổn thương não hoặc bệnh não nặng. |
|
F62.8 | Các biến đổi nhân cách kéo dài khác
Bao gồm:
|
||
F62.9 | Biến đổi nhân cách kéo dài, không đặc hiệu | ||
F63 | Các RL thói quen và xung động (Habit and impulse disorders) | Đặc trưng bởi các hành vi lặp lại không có động cơ hợp lý rõ rệt, thường làm hại cho bản thân và người khác. | |
F63.0 | Đánh bạc bệnh lý
Bao gồm: Đánh bạc xung động |
Cần phân biệt với nghiện đánh bạc; đánh bạc để kiếm tiền; đánh bạc trong hưng cảm, trong RL nhân cách chống xã hội. | |
F63.1 | Gây cháy bệnh lý | Cố ý gây cháy nhiều lần không có động cơ rõ rệt và không phải là triệu chứng của RL tâm thần khác. | |
F63.2 | Trộm cắp bệnh lý | – Đặc trưng bởi nhiều lần không cưỡng lại được xung động trộm cắp, không do động cơ kinh tế hoặc sử dụng cho bản thân, mà có thể vứt đi, cho người khác.
– Không là triệu chứng của RL tâm thần khác. |
|
F63.4 | Nhổ tóc (Trichotillomania)
Loại trừ : RL động tác định hình (stereotyped movement disorder) với giật tóc |
– Xung động nhổ tóc nhiều lần không thể kháng lại, nhổ xong có cảm giác dễ chịu.
– Không chẩn đoán nếu do hoang tưởng, ảo giác chi phối. |
|
F63.8 | Các RL thói quen và xung động khác
Bao gồm: RL hành vi bùng nổ từng cơn |
||
F63.9 | RL thói quen và xung động, không biệt định | ||
F64 | Các RL phân định giới tính (Gender identity disorders) | ||
F64.0 | Loạn dục chuyển giới (Transsexualism) | Dấu hiệu tồn tại trên 2 năm, không phải là triệu chứng của RL tâm thần khác. | |
F64.1 | Loạn dục cải trang, hai vai trò (Dual-role transvestism)
Loại trừ: Loạn dục cải trang đồ vật (F65.1) |
Không có hưng phấn tình dục đi kèm việc chuyển đổi quần áo. | |
F64.2 | RL phân định giới của trẻ em | Ý muốn dai dẳng và lan tỏa ở đứa trẻ mong muốn trở thành
giới khác với giới đã được ấn định. |
|
F64.8 | Những RL phân định giới tính khác | ||
F64.9 | Những RL phân định giới không biệt định | ||
F65 | Những RL trong ưa chuộng tình dục | ||
F65.0 | Loạn dục đồ vật (Fetishism) | Sử dụng một số đồ vật vô tri như một kích thích cho hưng phấn tình dục và sự thỏa mãn tình dục. Hầu như chỉ thấy ơ Nam | |
F65.1 | Loạn dục cải trang đồ vật (Fetishistic transvestism)
|
Mặc quần áo của giới đối lập để đạt được hưng phấn tình dục | |
F65.2 | Loạn dục phô bày (Exhibitionism) | ||
F65.3 | Loạn dục nhìn trộm (Voyeurism) | ||
F65.4 | Loạn dục trẻ em (Paedophilia) | Hiếm thấy ở phụ nữ | |
F65.5 | Loạn dục gây đau chủ động và bị động (Sadomasochism) | Ưa thích một hoạt động tình dục trong đó có sự gây đau đớn cho đối tượng hoặc bị gây đau đớn bởi đối tượng | |
F65.6 | Các RL nhiều loại của ưa chuộng tình dục | Thông thường là sự phối hợp giữa loạn dục đồ vật, loạn dục cải trang và loan dục gây đau chủ-bị động | |
F65.8 | Những RL khác của ưa chuộng tình dục
Bao gồm: – Loạn dục cọ xát (Frotteurism) – Loạn dục với xác chết (Necrophilia) |
Hiếm gặp: VD: Gọi điện thoại nói những điều thô tục, cọ xát vào người khác ở chỗ đông người để gây kích thích tình dục, hoạt động tình dục với súc vật, với xác chết. | |
F65.9 | RL ưa chuộng tình dục không biệt định | ||
F66 | Những RL tâm lý và hành vi kết hợp với sự phát triển và định hướng tình dục
Gồm có:
|
||
F66.0 | Rối loạn về sự trưởng thành tình dục | Bệnh nhân không định hướng được mình là hoạt động tình dục đồng giới, khác giới hay cả hai. | |
F66.1 | Định hướng tình dục loạn trương lực bản thân | Dù sự phân định giới hoặc ưa chuộng tình dục là không nghi ngờ, bệnh nhân muốn khác đi dù sự phân định giới hoặc ưa chuộng tình dục là không nghi ngờ | |
F66.2 | Rối loạn quan hệ tình dục | Có bất thường trong phân định giới và ưa chuộng tình dục gây khó khăn trong việc hình thành và duy trì mối quan hệ với người cùng hoạt động tình dục | |
F68 | Các RL khác của nhân cách và hành vi ở người thành niên | ||
F68.0 | Sự hình thành những triệu chứng cơ thể vì lý do tâm lý (Elaboration of physical symptoms for psychological reasons)
Bao gồm: Bệnh tâm căn đền bù (Compensation neurosis) |
Những triệu chứng cơ thể tương ứng và bắt nguồn từ một RL, bệnh hoặc RL chức năng hoạt động của cơ thể trở nên tăng quá mức hay kéo dài do tình trạng tâm lý của người bệnh | |
F68.1 | Dụng ý đưa ra hay giả tạo các triệu chứng hoặc rối loạn hoạt năng cơ thể hoặc tâm lý (rối loạn giả tạo) (Intentional production or feigning of symptoms or disabilities, either physical or psychological [factitious disorder])
Bao gồm:
Loại trừ: Giả tạo bệnh (Z76.5) |
– Người bệnh lặp đi lặp lại một số RL, bệnh, hoặc một RL hoạt năng của tâm thần hay cơ thể không có thực.
– Giả tạo bệnh (Z76.5): Có mục đích, thường gặp trong phạm vi pháp luật và quân sự. |
|
F68.8 | Các rối loạn biệt định khác của nhân cách và hành vi người thành niên
Bao gồm: RL tính cách không biệt định, cách khác |
Đưa vào mục này các RL nhân cách và hành vi nếu không xếp loại được vào các mục trên. | |
F69 | RL không biệt định của nhân cách và hành vi người thành niên | Đưa vào mục này các RL nhân cách và hành vi có thể được thừa nhận nhưng còn thiếu thông tin, để cho phép chẩn đoán theo một mục biệt định. | |
F70-79 CHẬM PHÁT TRIỂN TÂM THẦN |
|||
F70 | Chậm phát triển tâm thần mức độ nhẹ | ||
F71 | Chậm phát triển tâm thần mức độ vừa | ||
F72 | Chậm phát triển tâm thần năng | ||
F73 | Chậm phát triển tâm thần trầm trọng | ||
F78 | Chậm phát triển tâm thần khác | ||
F79 | Chậm phát triển tâm thần không biệt định | ||
F80-89 CÁC RL VỀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ |
|||
F80 | Các RL đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ | ||
F80.0 | RL đặc hiệu sự kết âm
Bao gồm:
Loại trừ: RL sự kết âm do:
|
Trẻ sử dụng các âm vị kém hơn trình độ tương ứng với tuổi tâm thần, nhưng kỹ năng ngôn ngữ vẫn ở mức bình thường. | |
F80.1 | RL ngôn ngữ biểu hiện (Expressive language disorder)
Bao gồm: RL phát triển phối hợp từ hoặc vong ngôn, loại biểu hiện Loại trừ:
|
Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói dưới trình độ tuổi tâm thần, nhưng sự thông hiểu ngôn ngữ bình thường | |
F80.2 |
RL ngôn ngữ tiếp nhận (Receptive language disorder)Bao gồm:
Loại trừ:
|
Sự thông hiểu ngôn ngữ không đạt đến trình độ tương đương tuổi tâm thần. | |
F80.3 | Vong ngôn mắc phải do động kinh (hội chứng Landau-Kleffner)
Loại trừ:
|
Trước kia ngôn ngữ bình thường, nay mất cả ngôn ngữ biểu hiện lẫn tiếp nhận trên trẻ động kinh, nhưng trí tuệ vẫn bình thường | |
F80.8 | Các RL khác của sự phát triển lời nói và ngôn ngữ
Bao gồm: Nói nhịu (Lisping) |
Nói nhịu: Nói lầm tiếng nọ ra tiếng kia | |
F80.9 | RL phát triển lời nói và ngôn ngữ, không biệt định | ||
F81 | Các RL đặc hiệu về phát triển kỹ năng ở trường | ||
F81.0 | RL đặc hiệu về đọc | Kỹ năng đọc phải thấp hơn một cách có ý nghĩa trên cơ sở lứa tuổi, mức độ trí tuệ chung và sự xếp hạng trong lớp | |
F81.1 | RL đặc hiệu về chính tả | Kỹ năng chính tả phải thấp hơn một cách có ý nghĩa trên cơ sở lứa tuổi, mức độ trí tuệ chung và sự xếp hạng trong lớp | |
F81.2 | RL đặc hiệu về kỹ năng tính toán | Các kỹ năng về tính toán phải thấp hơn một cách có ý nghĩa trên cơ sở lứa tuổi, mức độ trí tuệ chung và sự xếp hạng trong lớp | |
F81.3 | RL hỗn hợp các kỹ năng ở nhà trường | ||
F81.8 | Các RL khác về sự phát triẻn các kỹ năng ở nhà trường
Bao gồm: RL sự phát triển về viết |
||
F81.9 |
|
||
F82 | RL đặc hiệu sự phát triển chức năng vận động
Bao gồm:
Lọai trừ: Chậm phát triển tâm thần |
||
F83 | RL đặc hiệu hỗn hợp của sự phát triển | ||
F84 | RL lan tỏa sự phát triển (Pervasive developmental disorders) | ||
F84.0 | Tự kỷ trẻ em (Childhood autism)
Bao gồm: – RL tự trị (Autistic disorder) -Tự kỷ trẻ em – Loạn thần trẻ em – Hội chứng Kanner Loại trừ: Nhân cách bệnh tự kỷ (F84.5) |
Biểu hiện rõ rệt trước 3 tuổi | |
F84.1 | RL tự kỷ không điển hình
Bao gồm:
|
Không có đầy đủ của một hay hai của ba lĩnh vực: tác động qua lại xã hội, giao tiếp, tác phong định hình, lặp lại. Khởi phát sau 3 tuổi. | |
F84.2 | Hội chứng Rett | Chỉ thấy ở trẻ gái từ 7 đến 24 tháng tuổi. Trẻ mất cử động khéo léo bằng tay, thiếu sự phát triển ngôn ngữ, mất kiểm tra ruột và bàng quang, thè lưỡi, chảy nước dãi, mất tiếp xúc xã hội, vẹo cột sống, giảm trương lực, chân vòng kiềng | |
F84.3 | Rối loạn phân rã khác của trẻ em (Other childhood disintegrative disorder)
Bao gồm:
Loại trừ:
|
Trước 2 tuổi, trẻ bình thường, sau 2 tuổi, mất các kỹ năng đã học được trước kia, có nét gần giống tự kỷ. | |
F84.4 | RL tăng hoạt động kết hợp với chậm phát triển tâm thần và các động tác định hình (Overactive disorder associated with mental retardation and stereotyped movements) | Kết hợp tăng hoạt động nặng không thích hợp về mặt phát triển, những định hình vận động và chậm phát triển tâm thần nặng IQ<50 | |
F84.5 | Hội chứng Asperger
Bao gồm:
|
Trẻ cũng có bất thường về chất trong mối tác động xã hội qua lại điển hình của tự kỷ, kết hợp với những thích thú và hoạt động hạn chế, định hình và lặp lại. Nhưng trẻ không có sự chậm trễ trong ngôn ngữ, phát triển nhận thức và các kỹ năng tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi, có hoặc không rối loạn về giao tiếp. | |
F84.8 | Các RL lan tỏa khác của sự phát triển | ||
F84.9 | Các RL phát triển lan tỏa không biệt định | ||
F88 | Các RL phát triển khác của phát triển tâm lý | ||
F89 | Rối loạn không biệt định của phát triển tâm lý | ||
F90-F98 CÁC RL HÀNH VI VÀ CẢM XÚC |
Ở TUỔI TRẺ EM VÀ THANH THIẾU NIÊN |
||
F90 | Các RL tăng động | ||
F90.0 | RL của hoạt động và chú ý
Bao gồm:
Loại trừ: RL tăng động kết hợp với RL hành vi (F90.1) |
||
F90.1 | RL hành vi tăng động | Đủ tiêu chuẩn của RL tăng động (F90) và RL hành vi (F91 | |
F90.8 | Các RL tăng động khác | ||
F90.9 | RL tăng động, không biệt định | ||
F91 | Các RL hành vi
Loại trừ:
|
Có đặc trưng là toàn bộ hành vi vi phạm chuẩn mực xã hội, kéo dài trên 6 tháng | |
F91.0 |
|
||
F91.1 |
|
Thiếu sự xâm nhập có hiệu quả của đứa trẻ vào nhóm bạn cùng lứa | |
F01.2 | RL hành vi ở những người còn thích ứng xã hội
Bao gồm:
Loại trừ: Hoạt động băng không có RL tâm thần rõ rệt |
Có mối quan hệ bạn bè thích hợp và lâu với các bạn cùng lứa tuổi | |
F91.3 | RL bướng bỉnh chống dối (Oppositional defiant disorder) | Gặp ở trẻ dưới hoặc 10 tuổi. Biểu hiện tác phong khiêu khích không vâng lời, bướng bỉnh một cách rõ ràng, và không co hành vi gây gổ, chống xã hội vi phạm pháp luật | |
F91.8 | Các RL hành vi khác | ||
F91.9 | Các RL hành vi, không biệt định | ||
F92 | Các RL hỗn hợp hành vi và cảm xúc khác | Có đặc trưng là sự kết hợp các hành vi xâm phạm, chống xã hội, hay khiêu khích dai dẳng và các triệu chứng rõ rệt qúa mức về trầm cảm, lo âu và các RL cảm xúc khác | |
F92.0 | Rối loạn hành vi trầm cảm | ||
F93 | Các RL cảm xúc với sự khởi phát đặc biệt ở tuổi trẻ em | ||
F93.0 | RL lo âu chia ly ở tuổi trẻ em | Lo âu quá mức do chia ly người thân | |
F93.1 | RL ám ảnh sợ lo âu ở tuổi trẻ em | ||
F93.2 | RL lo âu xã hội ở tuổi trẻ em
Bao gồm: RL tránh né ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên |
Mối sợ kéo dài, hay tái diễn đối với người lạ và/hay né tránh đối với những người đó | |
F93.3 | RL ganh tỵ đối vơi anh chị em ruột | Thường là đối với em ruột để dành tình thương của bố mẹ một cách quá mức bình thường | |
F93.8 | Các RL cảm xúc khác ở tuổi trẻ em
Bao gồm:
|
||
F93.9 | RL cảm xúc ở tuổi trẻ em, không biệt định | ||
F94 | Các RL hoạt động xã hội khởi phát đặc biệt ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên | ||
F94.0 | Không nói chọn lọc
Loại trừ: Rối loạn lan tỏa của sự phát triển |
Đặc trưng là có sự chọn lọc rõ rệt trong khi nói. Trẻ nói được trong một số trường hợp này nhưng không nói được trong một số trường hợp khác | |
F94.1 | RL phản ứng trong sự gắn bó ở tuổi trẻ em (Reactive attachment disorder of childhood) | Xuất hiện trước 5 tuổi, trẻ có nét không thích hợp trong mối quan hệ với những người chăm sóc trẻ: quay lưng, tránh né… | |
F94.2 | RL sự gắn bó giải ức chế của trẻ em (Disinhibited attachment disorder of childhood)
Bao gồm:
|
Khởi đầu trước 5 tuổi | |
F94.8 | Các RL khác ở tuổi trẻ em về hoạt động xã hội
Bao gồm: Các RL hoạt động xã hội với sự cách ly và nhút nhát do thiếu khả năng hòa nhập xã hội |
||
F94.9 | Các RL xã hội ở tuổi trẻ em, không biệt định. | ||
F95 | Các RL về tic | Là các động tác không hữu ý, nhanh, tái diễn không nhịp điệu, bao gồm tic vận động và tic âm thanh | |
F95.0 | Tic nhất thời | Không được kéo dài quá 12 tháng | |
F95.1 | Tic vận động hoặc lời nói mạn tính | Kéo dài trên 01 năm | |
F95.2 | RL kết hợp tic lời nói và tic vận động nhiều loại (hội chúng Tourette) | ||
F95.8 | Cac RL tic khác | ||
F05.9 | Tic không biệt định | ||
F98 | Các RL tác phong và cảm xúc khác thường khởi phát ở lứa tuổi trẻ em và thanh thiếu niên | ||
F98.0 | Đái dầm không do thực tổn
Bao gồm:
|
Bài tiết nước tiểu không theo ý muốn ban ngày và/hoặc ban đêm | |
F98.1 |
|
Bài tiết phân theo ý muốn hay không theo ý muốn, phân bình thường hoặc không bình thường, ở những nơi không thích hợp, ban ngày và/hoặc ban đêm | |
F98.2 | RL ăn uống ở trẻ dưới một năm và trẻ em
Bao gồm: RL nhai lại của trẻ em nhỏ Loại trừ: Chán ăn tâm căn và các RL ăn uống khác (F50-) |
Có khó khăn rõ rệt trong việc ăn uống vượt ra ngoài mức độ bình thường, thiếu chất hoặc trẻ không lên cân hoặc mất cân trong thời gian ít nhất một tháng | |
F98.3 | Chứng ăn chất không dinh dưỡng ở trẻ dưới một năm và trẻ em | Ăn kéo dài các chất không dinh dưỡng ( như đất, sơn, vỏ bào) | |
F98.4 | RL động tác định hình (Stereotyped movement disorders)
Loại trừ: – Tật nhổ tóc (F63.3) – Tic (F95) |
Động tác tự ý, lặp lại, định hình, gây hại hoặc không gây hại, không chức năng, và thường có nhịp. | |
F98.5 | Nói lắp (Stuttering [stammering])
Loại trừ:
|
||
F98.6 | Nói lúng búng (Cluttering)
Loại trừ:
|
Một tốc độ phát âm nhanh làm mất tính lưu loát nhưng không lặp lại, hay nói do dự, và nặng đến mức làm cho lời nói khó hiểu | |
F98.8 | Các RL hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên
Bao gồm:
|
||
F98.9 | Các RL hành vi và cảm xúc không biệt định, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên | ||
F99 | Rối loạn tâm thần không biệt định, cách khác |
TÀI LIỆU THAM KHÁO
1.Tổ chức Y tế thế giới (1992), Phân loại bệnh quốc tế lần thứ 10 về các rối loạn tâm thần và hành vi-Mô tả lâm sàng và các nguyên tắc chỉ đạo chẩn đoán, Geneve.
2. American Psychiatric Association (1996), MINI DSM IV, Critières diagnostiques, (Washington DC, 1994), Traduction française, Masson, Paris.
3. American Psychiatric Association (2013), The Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, Fifth Edition (DSM-5),Washington, DC.
4. http://apps.who.int/classifications/icd10/browse/2015
6. http://www.nimh.nih.gov/health/publications/ bipolar-disorder-in-adults
Cách đây 10 năm em cùng nhóm bạn trong một tổ chức HĐXH đi thăm bệnh nhân tâm thần ở khoa Tâm thần, Bệnh viện Trung Ương Huế. Nếu không được bác sĩ giới thiệu đó là người bệnh, rất khó để biết được đó là người bệnh.
Phim ảnh chỉ nhấn mạnh kiểu bệnh la hét hoặc mặt mày ngơ ngác hoặc ăn nói ngô nghê, nên đa số người dân không biết bệnh tâm thần đa dạng như thế nào.
Bệnh tâm thần có thể chữa khỏi. Nhưng cần nỗ lực chữa bệnh từ bệnh nhân, người nhà và xã hội.
ThíchĐã thích bởi 1 người
Đọc qua danh sách này, minh có cảm tưởng là đại đa số các bệnh tâm thần ở đây (trừ các bệnh quá nặng về thương tích não – như đụng xe hư não) đều có thể được điều trị bằng ngồi Thiền.
Nếu ta luyện tâm tĩnh lăng bằng tập trung vào hơi thở và bình an mà chẳng quan tâm đến gì khác, hệ thống não bộ (neuro-electro-chemical system) sẽ tự động điều chỉnh các chất hóa học và hệ thần kinh để thiền sinh được tĩnh lặng thường trực (và chấm dứt mọi thứ “bệnh” tâm thần).
Nếu lấy Thiền làm thước đo, thì mọi trạng thái tâm thần không phải trạng thái Thiền đều là bệnh.
ThíchĐã thích bởi 3 người