Quy hoạch năng lượng quốc gia

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 893/QĐ-TTgHà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch  một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắcđẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Theo Tờ trình số 4225/TTr-BCT ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của các bộ, ngành, địa phương về Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch năng lượng quốc gia) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Quy hoạch năng lượng quốc gia bao gồm các phân ngành: dầu khí, than, điện, năng lượng mới và tái tạo với các nhiệm vụ từ điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò, khai thác, sản xuất, tồn trữ, phân phối đến sử dụng và các hoạt động khác có liên quan.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Năng lượng đóng vai trò quan trọng và thiết yếu để phát triển kinh tế – xã hội. Phát triển năng lượng phải đi trước một bước để bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia và thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống Nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch năng lượng quốc gia phải có tầm nhìn dài hạn, hiệu quả, bền vững và đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết, trước hết.

b) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải đảm bảo tính kế thừa, khách quan, khoa học và tối ưu tổng thể các yếu tố khai thác, sản xuất, phân phối, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với không gian và lợi thế so sánh của các vùng, địa phương.

c) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải mang tính động và mở, thích ứng với bối cảnh, tình hình chuyển dịch năng lượng trên thế giới. Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý. Phát triển năng lượng đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường, sinh thái. Coi phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới là cơ hội để phát triển tổng thể hệ sinh thái công nghiệp năng lượng.

d) Nhà nước tập trung đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế để phát triển năng lượng bền vững trên nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh và thực hiện cơ chế thị trường đối với các loại năng lượng, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia đầu tư, sử dụng năng lượng và đáp ứng yêu cầu phát triển của các vùng, địa phương.

đ) Phát triển năng lượng bám sát xu thế phát triển của khoa học – công nghệ trên thế giới, nhất là năng lượng tái tạo, năng lượng mới, sản phẩm phi năng lượng, gắn với chuyển đổi mô hình kinh tế đất nước theo hướng tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp. Phát triển đồng bộ, hợp lý và đa dạng các loại hình năng lượng theo lộ trình và các cam kết của Việt Nam trong chuyển đổi năng lượng bền vững, công bằng, công lý.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

– Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, bảo vệ môi trường sinh thái.

– Thực hiện thành công chuyển đổi năng lượng góp phần quan trọng đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, Ngành năng lượng phát triển hài hoà giữa các phân ngành với hạ tầng đồng bộ và thông minh, đạt trình độ tiên tiến của khu vực, phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ của thế giới.

– Phát triển ngành công nghiệp năng lượng độc lập tự chủ; hình thành hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tổng thể dựa trên năng lượng tái tạo, năng lượng mới, hướng tới trở thành một trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể

– Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia

+ Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng trong nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm trong giai đoạn 2021 – 2030, khoảng 6,5 – 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 – 2050:

. Tổng nhu cầu năng lượng cuối cùng 107 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và đạt 165 – 184 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

. Tổng cung cấp năng lượng sơ cấp 155 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và 294 – 311 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

+ Nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 – 80 ngày nhập ròng vào năm 2030. Định hướng sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày nhập ròng.

– Về chuyển đổi năng lượng công bằng

+ Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng sơ cấp 15 – 20% năm 2030 và khoảng 80 – 85% năm 2050.

+ Tiết kiệm năng lượng khoảng 8 – 10% vào năm 2030 và khoảng 15 – 20% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường.

+ Mức thải khí nhà kính khoảng 399 – 449 triệu tấn năm 2030 và khoảng 101 triệu tấn vào năm 2050. Mục tiêu cắt giảm khí nhà kính 17 – 26% vào năm 2030 khoảng 90% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường. Hướng tới đạt mức phát thải đỉnh vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy đủ, thực chất.

– Về phát triển ngành công nghiệp năng lượng

+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước.

. Sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2021 – 2030 đạt 6,0 – 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050 đạt 7,0 – 9,0 triệu tấn/năm.

. Sản lượng khai thác khí tự nhiên giai đoạn 2021 – 2030 đạt 5,5 – 15 tỷ m3/năm. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050 đạt 10 -15 tỷ m3/năm.

. Sản lượng khai thác than giai đoạn 2021 – 2030 khoảng 41 – 47 triệu tấn than thương phẩm/năm. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050, khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2045, khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2050. Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).

+ Tập trung phát triển ngành công nghiệp năng lượng hướng tới trở thành trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực, hình thành và phát triển các trung tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế:

. Phấn đấu đến 2030, hình thành và phát triển một số trung tâm năng lượng sạch bao gồm sản xuất và sử dụng năng lượng, công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, chế biến dầu khí, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan tại Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

. Phát triển sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 100 – 200 nghìn tấn/năm. Định hướng đến năm 2050 quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 10-20 triệu tấn/năm.

III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH PHÂN NGÀNH NĂNG LƯỢNG

1. Phân ngành dầu khí

a) Lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

– Tìm kiếm, thăm dò dầu khí

+ Định hướng:

. Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản và tìm kiếm thăm dò dầu khí ở trong nước nhằm gia tăng trữ lượng dầu khí; có chính sách cụ thể khuyến khích các công ty dầu khí lớn từ những nước có vị thế trên thế giới tham gia tại những vùng nước sâu, xa bờ, vùng nhạy cảm, gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia.

. Tích cực thăm dò tại các khu vực nước nông, truyền thống, nghiên cứu thăm dò các đối tượng tìm kiếm thăm dò mới, các bể trầm tích mới và các dạng hydrocarbon phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí nông, khí đá phiến sét, khí hydrate,…) để bổ sung trữ lượng phục vụ khai thác lâu dài.

. Đối với dầu khí đá phiến, khí hydrate (băng cháy), tích cực nghiên cứu, đánh giá sâu hơn về địa chất và áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để mở rộng phạm vi khảo sát; sớm triển khai đánh giá tổng thể, đẩy nhanh khai thác thử nghiệm khi điều kiện cho phép.

. Tập trung đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò các Bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã Lai – Thổ Chu, Sông Hồng; song song với công tác tận thăm dò, thăm dò mở rộng đối tượng truyền thống nhằm bổ sung trữ lượng và đưa vào phát triển khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở có sẵn; dần chuyển hướng thăm dò, đánh giá khả năng khai thác dầu khí từ các đối tượng phi truyền thống. Tiếp tục mở rộng thăm dò tại khu vực nước sâu, xa bờ như khu vực các Bể Phú Khánh, Tư Chính – Vũng Mây,…

. Điều tra cơ bản, bổ sung tài liệu tìm kiếm, thăm dò những vùng có mức độ nghiên cứu còn thưa, khu vực nước nông chuyển tiếp bên cạnh tiếp tục khảo sát đan dày địa chấn 2D với mạng lưới tuyến dày hơn; nghiên cứu, đánh giá triển vọng các cấu tạo đã phát hiện, khoan thăm dò những cấu tạo triển vọng nhất tại những vùng nước sâu hơn 200 m và xa bờ.

. Tiến hành thu nổ xử lý lại/thu nổ bổ sung tài liệu địa chấn 2D/3D theo công nghệ mới, tiên tiến nhằm đồng bộ hóa tài liệu địa chấn chất lượng cao ở phạm vi toàn bể/khu vực; từng bước triển khai công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu các vùng có triển vọng khí hydrate khu vực Nam Côn Sơn và Tư Chính – Vũng Mây và nghiên cứu tiềm năng dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt khít, khí than, khí nông, khí đá phiến sét, khí hydrate,…) khu vực các Bể Sông Hồng, Cửu Long và Nam Côn Sơn.

. Tiếp tục đo đạc khảo sát, thu thập các số liệu địa chấn – địa vật lý trong và ngoài nước để nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất và đánh giá tiềm năng dầu khí cũng như khí hydrate khu vực Bể Trường Sa – Hoàng Sa khi điều kiện thuận lợi.

. Tập trung các hoạt động thăm dò trong 3 khu vực: Nam Bể Sông Hồng, Trung tâm bể Nam Côn Sơn và Bể Cửu Long.

. Tăng thu nổ và xử lý lại địa chấn 2D/3D, đặc biệt ở các khu vực trọng tâm để gia tăng tài nguyên.

+ Mục tiêu cụ thể:

. Trong mỗi chu kỳ 5-10 năm đánh giá tổng thể tiềm năng và trữ lượng dầu khí trên đất liền và thềm lục địa Việt Nam.

. Gia tăng trữ lượng: giai đoạn 2021 – 2030: 16-22 triệu tấn quy dầu/năm, hệ số bù 0,9 -1,1. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: 16 – 27 triệu tấn quy dầu/năm, hệ số bù 0,6 – 1,0.

– Khai thác dầu khí

+ Định hướng:

. Thực hiện tốt công tác quản lý mỏ, tối ưu và duy trì khai thác có hiệu quả các mỏ dầu và khí đã đưa vào khai thác.

. Phát triển và đưa các mỏ đã có phát hiện dầu khí vào khai thác hợp lý và có hiệu quả để sử dụng tài nguyên dầu khí trong nước lâu dài, tập trung tại các khu vực tiềm năng như nước sâu xa bờ, đối tượng dầu khí phi truyền thông. Xây dựng phương án hợp tác, cơ chế khai thác chung tại những vùng chồng lấn.

. Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu áp dụng các giải pháp nâng cao thu hồi dầu tại các mỏ.

. Thúc đẩy khai thác mỏ nhỏ/cận biên bằng cách áp dụng công nghệ mới, kết nối để sử dụng tối đa cơ sở hạ tầng đã đầu tư và chính sách khuyến khích của Nhà nước.

. Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ hai dự án khí lớn: dự án khí Lô B&48/95 và 52/97 và dự án khí Cá Voi Xanh.

+ Mục tiêu cụ thể:

. Dầu thô trong nước: sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2021 – 2030 đạt 6,0 – 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050 đạt 7,0 – 9,0 triệu tấn/năm.

. Khí thiên nhiên về bờ: sản lượng khai thác khí giai đoạn 2021-2030 đạt 5,5 – 15,0 tỷ m3/năm. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050 đạt 10,0 – 15,0 tỷ m3/năm.

b) Lĩnh vực công nghiệp khí

– Định hướng:

+ Phát triển lĩnh vực công nghiệp khí hoàn chỉnh, đồng bộ tất cả các khâu: khai thác – thu gom – vận chuyển – chế biến – dự trữ – phân phối khí và xuất nhập khẩu sản phẩm khí.

+ Phát triển thị trường tiêu thụ khí theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước và từng bước hội nhập với thị trường khí khu vực và thế giới.

+ Vận hành an toàn và hiệu quả các hệ thống đường ống thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến khí hiện hữu. Tiếp tục khai thác tối ưu, thu gom tối đa khối lượng khí từ các mỏ khí có trữ lượng lớn, đồng thời, tăng cường thu gom các mỏ khí có trữ lượng nhỏ, các mỏ biên nhằm đảm bảo thu gom tối đa các nguồn khí thông qua các đường ống sẵn có tại các Bể Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn và Mã Lai – Thổ Chu.

+ Đẩy mạnh triển khai các dự án phát triển mỏ, khai thác, thu gom khí bằng hệ thống đường ống, bằng tàu nén khí (Floating CNG) tại các mỏ chưa có hệ thống thu gom, mở rộng phạm vi thu gom khí (CNG, LNG,…) từ các mỏ không có khả năng thu gom khí bằng đường ống (mỏ nhỏ, có giá trị cận biên, khí có hàm lượng CO2 cao,… đặc biệt là các mỏ khí đồng hành).

+ Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý khí, đường ống vận chuyển khí đến nhà máy xử lý khí để cung cấp khí cho các trung tâm nhiệt điện, các nhà máy chế biến khí và các hộ tiêu thụ công nghiệp.

+ Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh và khuyến khích các nhà thầu đầu tư xây dựng hệ thống thu gom khí ngoài khơi để kết nối với các hệ thống đường ống hiện có. Triển khai xây dựng đường ống nhập khẩu khí từ các mỏ của các nước lân cận vào hệ thống đường ống hiện có và đường ống sẽ xây dựng mới trong tương lai. Tiến hành hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước cùng đầu tư nghiên cứu, áp dụng các giải pháp công nghệ hợp lý nhằm tận thu khí đang bị đốt bỏ tại các giàn khai thác, tách các sản phẩm có giá trị cao như ethane, propane/butane (LPG), condensate tại các nhà máy xử lý khí nhằm nâng cao giá trị nguồn tài nguyên dầu khí. Xây dựng hạ tầng để thu gom và vận chuyển nguồn khí từ các mỏ đang khai thác.

+ Triển khai xây dựng kho cảng LNG và nhập khẩu khí thiên nhiên (LNG, CNG) để phục vụ nhu cầu sản xuất điện, công nghiệp và dân dụng. Tìm kiếm các nguồn khí nhập khẩu từ Malaysia, Indonesia, Brunei,… thông qua việc sử dụng các cơ sở hạ tầng sẵn có, đồng thời, thúc đẩy quan hệ quốc tế để có được các nguồn nhập khẩu khí (LNG, CNG) từ các nước có nguồn cung và thuận lợi về thương mại, vận tải, sẵn sàng nhập khẩu LNG từ năm 2023.

+ Hoàn thiện hệ thống đồng bộ cung cấp khí thiên nhiên, LNG, CNG, LPG, DME trên phạm vi toàn quốc đáp ứng nhu cầu nhiên liệu cho năng lượng, phân bón, công nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt dân dụng. Tiếp tục phát triển hệ thống vận chuyển đường ống khí thiên nhiên thấp áp cho nhu cầu sử dụng của các hộ tiêu thụ công nghiệp dọc tuyến ống dẫn khí, khu dân cư  ở các thành phố lớn.

+ Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án công nghiệp khí, gồm: dự án kho cảng nhập LNG Thị Vải (giai đoạn 1 công suất 1 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành năm 2023; giai đoạn 2 nâng công suất lên 3 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành sau năm 2025); dự án kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ (công suất 3,6 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành giai đoạn 1 năm 2026 – 2027); dự án khí Lô B (công suất 6,4 tỷ m3/năm, dự kiến hoàn thành năm 2027); chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh (công suất 7 – 9 tỷ m3/năm, dự kiến hoàn thành trước năm 2030).

– Mục tiêu cụ thể:

+ Thu gom tối đa khí đồng hành của các lô/mỏ mà PVN và các nhà thầu dầu khí khai thác tại Việt Nam.

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo đủ năng lực cung cấp 100% nhu cầu khí nguyên liệu cho điện và cho các hộ tiêu thụ khác trong đó năng lực nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng đạt khoảng 15,7-18,2 tỷ m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,6 – 12,2 tỷ m3 vào năm 2050.

+ Phát triển thị trường khí đạt khoảng 30,7 – 33,2 tỷ m3/năm vào năm 2030. Định hướng khoảng 20 – 22 tỷ m3 vào năm 2050.

c) Lĩnh vực chế biến dầu khí

– Định hướng:

+ Phát triển lĩnh vực chế biến dầu khí để đáp ứng nhu cầu trong nước, hướng tới mục tiêu xuất khẩu. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguồn vốn đầu tư từ xã hội để phát triển lĩnh vực chế biến dầu khí theo nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi ích quốc gia và nhà đầu tư.

+ Tập trung phát triển tích hợp lọc dầu với hóa dầu, hóa chất để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm dầu khí, tạo ra các nguyên, nhiên, vật liệu để phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp trong nước, hướng tới xuất khẩu, giảm tỷ trọng nhập siêu.

+ Nghiên cứu thực hiện việc đầu tư cải tiến/nâng cấp để phù hợp với xu hướng thay đổi thị trường sản phẩm cũng như các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường ngày càng khắt khe (như các nhà máy lọc dầu,…). Nghiên cứu đầu tư phát triển các sản phẩm mới hóa dầu/hóa chất chuyên dụng có giá trị gia tăng cao.

+ Duy trì vận hành an toàn, ổn định, hiệu quả các nhà máy lọc hóa dầu hiện hữu, các nhà máy chế biến condensate; đa dạng hóa sản phẩm của các nhà máy.

+ Tận dụng vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng đã được đầu tư để phát triển các nhà máy theo chuỗi chế biến sâu, các nhà máy và cơ sở cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các chuỗi vận chuyển – tồn chứa – sản xuất và kinh doanh dầu thô/xăng dầu tại khu vực Nhà máy lọc dầu hiện hữu. Triển khai hoàn thành Dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, hình thành Trung tâm năng lượng và lọc hóa dầu quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.

+ Nghiên cứu đầu tư các dự án hóa dầu/hóa chất mới gắn với các trung tâm chế biến dầu khí.

+ Nghiên cứu sản xuất hydro, sản xuất năng lượng tái tạo: tích hợp với nhà máy lọc hóa dầu, hóa chất, phân bón, sử dụng làm nhiên liệu cho pin nhiên liệu, định hướng hoàn thiện chuỗi giá trị hydro khâu sau.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Sản lượng sản phẩm xăng dầu sản xuất đáp ứng tối thiểu 70% nhu cầu trong nước.

+ Vận hành các nhà máy an toàn, ổn định với công suất thiết kế, đồng thời tiếp tục cải tiến, tối ưu hóa, đa dạng hóa sản phẩm và thực hiện tiết giảm chi phí.

d) Lĩnh vực vận chuyển, tồn trữ và phân phối sản phẩm dầu khí

– Định hướng:

+ Phát triển hợp lý hệ thống phân phối xăng dầu nhằm bảo đảm lưu thông và bình ổn thị trường tiêu thụ, đáp ứng toàn bộ nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước.

+ Tăng cường các giải pháp gia tăng dự trữ về dầu thô và xăng dầu.

+ Khuyến khích sử dụng rộng rãi nhiên liệu sinh học, nhiên liệu mới nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Đến năm 2030 nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 – 80 ngày nhập ròng, trong đó: Dự trữ sản xuất: 20 – 25 ngày sản xuất; Dự trữ quốc gia: 15-20 ngày nhập ròng; Dự trữ thương mại: 30 – 35 ngày nhập ròng.

+ Sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày nhập ròng.

2. Phân ngành than

a) Công tác thăm dò than

– Định hướng:

+ Tập trung thăm dò nâng cấp tài nguyên than hiện có đảm bảo độ tin cậy phục vụ thiết kế khai thác và đẩy mạnh việc thăm dò các mỏ mới, đảm bảo công tác thăm dò luôn đi trước một bước.

+ Đổi mới và áp dụng công nghệ thăm dò tiên tiến, đặc biệt đối với những khu vực nằm ở độ sâu lớn, điều kiện địa chất phức tạp; tiếp tục tìm kiếm đối tác nghiên cứu đầu tư lựa chọn công nghệ, phương pháp thăm dò thích hợp để thăm dò Bể than sông Hồng.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 – 2030: hoàn thành các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới với khối lượng khoảng 1.071÷1.328 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng 102÷131 nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa phương. Thực hiện công tác thăm dò trong ranh giới dự kiến khai thác thử nghiệm tại Bể than sông Hồng.

+ Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: hoàn thành các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới với khối lượng khoảng 773÷943 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng 7÷10 nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa phương; thực hiện các đề án thăm dò tại Bể than sông Hồng.

b) Công tác khai thác than

– Định hướng:

+ Tập trung phát triển, duy trì các mỏ hầm lò sản lượng lớn theo tiêu chí “Mỏ xanh, Mỏ hiện đại, Mỏ sản lượng cao, Mỏ an toàn”. Phát triển các mỏ khai thác lộ thiên theo hướng nâng cao hệ số bóc giới hạn, phù hợp với điều kiện kỹ thuật + kinh tế và quy hoạch liên quan; thực hiện công tác đổ thải đất đá theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.

+ Liên thông các mỏ sản lượng nhỏ có điều kiện địa chất, địa lý, hạ tầng phù hợp thành các mỏ có sản lượng lớn.

+ Phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả; khai thác an toàn, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên than, bao gồm cả phần tài nguyên than tại các khu vực trụ bảo vệ các công trình và phần tài nguyên than tổn thất còn lại sau khi đã kết thúc khai thác hầm lò.

+ Đầu tư một số đề tài/đề án/dự án nghiên cứu khai thác thử nghiệm tại Bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.

+ Khuyến khích các địa phương có các điểm than trữ lượng nhỏ đầu tư khai thác để phục vụ nhu cầu tại chỗ; chú trọng công tác khai thác than bùn làm nhiên liệu và phân bón phục vụ nhu cầu của ngành nông, lâm nghiệp.

+ Nghiên cứu khai thác và sử dụng đất đá thải mỏ phục vụ san lấp mặt bằng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn, cải tạo phục hồi môi trường khai thác; nghiên cứu chế biến đất đá thải mỏ để làm vật liệu xây dựng nhằm tăng hiệu quả của công tác khai thác, sử dụng đất đá thải mỏ.

+ Tăng cường nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác than, nhất là các mỏ than lớn, mỏ than gần khu dân cư, thành thị, ven biển,…

+ Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm cơ hội đầu tư nước ngoài để thăm dò, khai thác than (loại than Việt Nam phải nhập khẩu) bảo đảm hiệu quả và phù hợp quy định của pháp luật.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 – 2030: Phấn đấu sản lượng than nguyên khai toàn ngành (không bao gồm than bùn) khoảng 46 – 53 triệu tấn/năm, tương ứng khoảng 41 – 47 triệu tấn than thương phẩm/năm.

+ Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: sản lượng than nguyên khai toàn ngành giảm dần từ 53 triệu tấn vào năm 2030 (tương ứng khoảng 47 triệu tấn than thương phẩm) xuống khoảng 44 triệu tấn vào năm 2045 (tương ứng khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm) và khoảng 36 triệu tấn vào năm 2050 (tương ứng khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm). Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).

c) Công tác sàng tuyển, chế biến than

– Định hướng:

+ Duy trì, cải tạo các nhà máy sàng tuyển, trung tâm chế biến than hiện có kết hợp việc duy trì hợp lý các cụm sàng mỏ; tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà máy sàng tuyển tập trung theo từng khu vực để đảm bảo yêu cầu chế biến than và nhu cầu thị trường.

+ Chế biến than trong nước kết hợp với pha trộn than nhập khẩu theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước phù hợp theo thị trường.

+ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác chế biến than (dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,…) nhằm đa dạng hóa sản phẩm không dùng cho mục đích năng lượng chế biến từ than đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính.

+ Thực hiện công tác sàng tuyển, chế biến than tại các mỏ địa phương quản lý phù hợp với nhu cầu tiêu thụ, công suất các dự án mỏ, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Xây dựng các cơ sở chế biến than bùn tập trung với công nghệ tiên tiến theo hướng ưu tiên chế biến ra các sản phẩm có chất lượng để sử dụng trong ngành nông, lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 – 2030:

. Xây dựng mới các nhà máy, trung tâm sàng tuyển, chế biến than tập trung nhằm nâng cao năng lực sàng tuyển, chế biến than khu vực Uông Bí thêm khoảng 4,0 – 5,0 triệu tấn/năm so với hiện nay; xây dựng mới xưởng sàng có công suất khoảng 1,5 triệu tấn/năm tại khu vực Uông Bí.

. Mở rộng nâng công suất sàng tuyển tập trung khu vực Hòn Gai lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.

. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than khai thác đưa vào sàng tuyển – chế biến tập trung đạt khoảng 60 – 65% tổng sản lượng than sản xuất.

+ Định hướng giai đoạn 2031 – 2050:

. Tiếp tục duy trì các nhà máy, trung tâm sàng tuyển, chế biến than tập trung đã đầu tư xây dựng; đẩy mạnh cải tạo, đổi mới công nghệ, nâng cao tỷ lệ thu hồi than chất lượng cao để phục vụ xuất khẩu khi nhu cầu sử dụng than sản xuất trong nước giảm dần.

. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than khai thác đưa vào sàng tuyển – chế biến tập trung đạt trên 65% tổng sản lượng than sản xuất.

d) Thị trường than và công tác xuất, nhập khẩu than

– Định hướng:

Xuất khẩu, nhập khẩu than phù hợp nhu cầu thị trường và thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng than trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện. Tích cực, chủ động tìm kiếm nguồn than nhập khẩu ổn định dài hạn để phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước, trong đó xem xét đến việc dự trữ than.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Về thị trường than: từng bước hình thành thị trường than với nhiều người bán và nhiều người mua, đa dạng đầu mối cung cấp than cho các hộ tiêu thụ; hoàn thành việc nghiên cứu chỉ số giá than quốc tế phù hợp cho tham chiếu giá than nhập khẩu về Việt Nam để thí điểm áp dụng và tiếp tục hoàn thiện để triển khai chỉ số giá than trong giao dịch than nhập khẩu phù hợp điều kiện cụ thể của Việt Nam, vận hành thị trường than theo lộ trình phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Về nhập khẩu than:

. Giai đoạn 2021 – 2030: dự kiến Việt Nam nhập khẩu than với khối lượng tăng dần và đạt khoảng 73 triệu tấn vào năm 2030, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy nhiệt điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu khoảng 44 triệu tấn.

. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: khối lượng than nhập khẩu dự kiến tiếp tục tăng và đạt đỉnh khoảng 85 triệu tấn vào năm 2035 sau đó giảm dần và còn khoảng 50 triệu tấn vào năm 2045, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy nhiệt điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu năm 2035 khoảng 64 triệu tấn và giảm dần còn khoảng 34 triệu tấn vào năm 2045. Đến năm 2050, dự kiến Việt Nam không nhập khẩu than.

+ Về xuất khẩu than:

. Giai đoạn 2021 – 2030: xuất khẩu loại than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết theo chỉ đạo hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, khối lượng than xuất khẩu hằng năm khoảng 2,0 – 3,0 triệu tấn.

. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: tiếp tục xuất khẩu loại than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2035; sau năm 2035, tăng cường công tác chế biến các loại than chất lượng cao từ than sản xuất trong nước phù hợp nhu cầu thị trường thế giới để xuất khẩu.

đ) Công tác quy hoạch tổng mặt bằng, vận tải ngoài

– Định hướng:

+ Xây dựng mới, hoàn thiện các công trình trên mặt bằng (các khu vực khai thác, đổ thải; công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường…) phù hợp nhu cầu sử dụng của từng dự án khai thác, sàng tuyển, chế biến than; bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phòng chống thiên tai, hiệu quả sản xuất than và đáp ứng linh hoạt nhu cầu phát triển quỹ đất trong tương lai.

+ Tổ chức hệ thống vận tải (đường bộ, đường sắt, băng tải) phù hợp năng lực sản xuất than từng khu vực với công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, hiệu quả kinh tế; gắn các mỏ than với các hộ tiêu thụ lớn trong khu vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế + xã hội, quy hoạch phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng các khu vực có hoạt động khai thác than; tăng cường sử dụng băng tải, đường sắt, đường thủy để vận tải than và hạn chế tối đa hình thức vận tải bằng ô tô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.

+ Duy trì, cải tạo nâng cấp một số tuyến đường ô tô phù hợp với quy hoạch mở rộng khai thác của các mỏ và quy hoạch phát triển đô thị tại các khu vực.

+ Đầu tư duy trì, xây dựng mới các tuyến băng tải kết hợp đồng bộ với hệ thống vận tải đường sắt chuyên dùng hiện có để vận tải than nguyên khai từ các mỏ đến các cơ sở sàng tuyển; vận tải than thành phẩm từ các cơ sở sàng tuyển đến kho than tập trung, các nhà máy nhiệt điện và các cảng xuất than trong khu vực phù hợp từng giai đoạn sản xuất than.

+ Tiếp tục duy trì các tuyến đường sắt quốc gia để vận tải than (từ các mỏ Mạo Khê, Tràng Bạch, Hồng Thái cấp cho Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1, 2 và một phần cho nội địa; từ mỏ Núi Hồng về trạm pha trộn phía Bắc mỏ Khánh Hòa) và vận chuyển nguyên vật liệu (tuyến đường sắt Mai Pha + Na Dương).

– Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 – 2030:

. Đường ô tô: đầu tư duy trì phục vụ sản xuất khoảng 125 km; cải tạo nâng cấp khoảng 112 km.

. Đường sắt: đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp hệ thống đường sắt Vàng Danh, Khe Thần – Uông Bí – Điền Công hiện có để vận chuyển than, vật tư, vật liệu… cho cụm mỏ Vàng Danh, Nam Mẫu, Đồng Vông; duy trì hệ thống đường sắt hiện có tại khu vực Cẩm Phả để vận tải than từ các mỏ về Nhà máy tuyển than Cửa Ông.

. Băng tải: đầu tư duy trì các tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 46 km; xây dựng mới một số tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 45 km tại các khu vực Uông Bí, Đông Triều, Hòn Gai, Cẩm Phả.

+ Định hướng giai đoạn 2031 – 2050:

. Bể than Đông Bắc: đầu tư duy trì các tuyến đường ô tô, đường sắt, băng tải đã xây dựng giai đoạn trước.

. Bể than sông Hồng: xây dựng mới các tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 4,5 km.

e) Công tác quy hoạch cảng xuất, nhập than

– Định hướng:

+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các cảng nội địa tại các vùng sản xuất than phục vụ xuất, nhập và pha trộn than với công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường.

+ Nghiên cứu cải tạo, mở rộng cảng chuyên dùng hiện có của các hộ tiêu thụ để có thể trực tiếp nhập khẩu, trung chuyển than cho các tàu có trọng tải phù hợp khi chưa hình thành cảng tập trung tại các khu vực.

+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới cảng tập trung tại các vùng sản xuất than và theo khu vực (phía Bắc, phía Nam) phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch khác liên quan với loại hình cảng hợp lý, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ logistics đồng bộ, công nghệ tiên tiến, hiện đại và thân thiện với môi trường để phục vụ xuất, nhập, pha trộn than, có tính đến khả năng dự trữ than phù hợp đáp ứng yêu cầu sản xuất, đặc biệt là cho sản xuất điện; xóa bỏ dần các bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Cảng xuất, nhập than nội địa:

. Giai đoạn 2021 – 2030: tiếp tục đầu tư duy trì và cải tạo nâng cấp hiện đại hóa các cảng, cụm cảng hiện có (Bến Cân, Hồng Thái Tây, Điền Công, Làng Khánh, Km 6, Cẩm Phả, Khe Dây, Hóa chất Mông Dương) đáp ứng yêu cầu nhập khẩu khoảng 16 – 20 triệu tấn than/năm và xuất khoảng 45 – 50 triệu tấn than/năm.

. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050:

Bể than Đông Bắc: đầu tư xây dựng mới cảng Đông Triều – Phả Lại với công suất 1,0 – 2,0 triệu tấn/năm để phục vụ tiêu thụ than cho các mỏ Đông Triều, Chí Linh I và Chí Linh II.

Bể than sông Hồng: đầu tư các cảng mới chuyên dùng để xuất than tại các vị trí phù hợp với công suất mỗi cảng khoảng 1,0 – 2,0 triệu tấn/năm và đáp ứng cho tàu có trọng tải đến 2.000 tấn.

+ Cảng nhập khẩu, trung chuyển than:

. Giai đoạn 2021 – 2030:

Khu vực phía Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bắc, kết hợp với các cảng biển nước sâu theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam phục vụ cho các trung tâm điện lực (Cẩm Phả, Quảng Ninh; Nghi Sơn, Thanh Hóa; Sơn Dương, Hà Tĩnh; Quảng Trạch, Quảng Bình). Công suất cảng đầu mối dự kiến khoảng 20 – 30 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên cứu xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than gồm Hòn Nét (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Quảng Trạch (thuộc tỉnh Quảng Bình),…

Khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ và Nam Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than cho khu vực phía Nam, kết hợp với các cảng biển nước sâu theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam để phục vụ cho các trung tâm điện lực (Vân Phong, Khánh Hòa; Vĩnh Tân, Bình Thuận; Duyên Hải, Trà Vinh…). Công suất cảng đầu mối dự kiến khoảng 25 – 35 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên cứu xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Nam gồm Gò Gia (thuộc Thành phố Hồ Chí Minh), Duyên Hải (thuộc tỉnh Trà Vinh), Vân Phong (thuộc tỉnh Khánh Hòa),…

. Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: tiếp tục duy trì các cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than đã đầu tư giai đoạn trước, kết hợp với các cảng biển nước sâu được đầu tư theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam.

g) Công tác đóng cửa mỏ

– Định hướng:

Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành; xem xét lựa chọn thời điểm, hình thức đóng cửa mỏ phù hợp để đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên và phát huy tối đa hiệu quả các công trình đã đầu tư.

– Mục tiêu cụ thể:

Thực hiện các đề án đóng cửa mỏ đồng bộ, phù hợp với thời gian kết thúc khai thác của các dự án đầu tư khai thác than theo từng giai đoạn cụ thể được thể hiện chi tiết trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch theo từng thời kỳ.

3. Phân ngành năng lượng mới và tái tạo

Đối với phân ngành năng lượng mới và tái tạo, các loại hình năng lượng tái tạo được đưa vào quy hoạch gồm có: (i) năng lượng gió; (ii) năng lượng mặt trời; (iii) năng lượng sinh khối; (iv) năng lượng chất thải rắn; (v) thủy điện nhỏ; (vi) năng lượng tái tạo khác (thủy triều, địa nhiệt và khí sinh học); năng lượng mới (hydro, amoniac và các nhiên liệu có nguồn gốc từ hydro). Mục tiêu chung của Quy hoạch năng lượng quốc gia nhằm thúc đẩy sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo, tăng cường ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo, góp phần quan trọng trong việc thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

Định hướng phát triển mạnh điện gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ,…) để sản xuất năng lượng mới (hyro, amoniac xanh,…) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các nguồn điện năng lượng tái tạo sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu được ưu tiên/cho phép phát triển không giới hạn trên cơ sở bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một ngành kinh tế mới của đất nước.

a) Năng lượng tái tạo cho phát điện

– Định hướng:

Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió trên bờ và ngoài khơi, mặt trời, sinh khối,…), năng lượng mới, năng lượng sạch (hydro, amoniac xanh,…) phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý, đặc biệt là các nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ, điện mặt trời mái nhà.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo phục vụ sản xuất điện, đạt tỷ lệ khoảng 30,9 – 39,2% vào năm 2030, hướng tới mục tiêu tỷ lệ năng lượng tái tạo 47% nếu nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ về tài chính, công nghệ, quản trị của quốc tế theo JETP. Định hướng đến năm 2050 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên đến 67,5 – 71,5%.

+ Về phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo:

. Dự kiến đến 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng bao gồm sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện; công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan, xây dựng hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo tại các khu vực có nhiều tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

. Phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo và sản xuất năng lượng mới phục vụ xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất xuất khẩu điện đạt khoảng 5.000 – 10.000 MW.

b) Năng lượng tái tạo cho sản xuất nhiệt

– Định hướng:

Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ năng lượng tái tạo sử dụng năng lượng sinh khối, khí sinh học, năng lượng mặt trời trong sản xuất nhiệt ở các khu vực công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Tổng nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất nhiệt và đồng phát nhiệt điện vào năm 2030 khoảng 8,0 – 9,0 triệu tấn dầu quy đổi, đến năm 2050 khoảng 17,0 -19,0 triệu tấn dầu quy đổi.

+ Phát triển năng lượng mặt trời: tăng diện tích hấp thụ của các giàn nước nóng năng lượng mặt trời trong thương mại dịch vụ, dân dụng và sản xuất công nghiệp cung cấp khoảng 3,1 triệu tấn dầu quy đổi năm 2030 và định hướng khoảng 6 triệu tấn dầu quy đổi năm 2050.

+ Phát triển nhiên liệu sinh học và khí sinh học:

. Sử dụng nhiên liệu sinh học đạt khoảng 0,28 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và định hướng 13,0 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

. Sử dụng khí sinh học với thể tích xây dựng dự kiến khoảng 60 triệu m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 100 triệu m3 vào năm 2050.

c) Năng lượng tái tạo cho các ngành khác

– Định hướng:

Phát triển của các dạng năng lượng tái tạo bao gồm nhiên liệu sinh học, hydro, amoniac và các nhiên liệu tổng hợp có nguồn gốc từ hydro sử dụng trong sản xuất điện, giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), công nghiệp (thép, hóa chất, lọc dầu, công nghiệp khác…), tòa nhà dân dụng và thương mại nhằm góp phần đẩy mạnh chuyển dịch năng lượng và từng bước phi các-bon hóa nền kinh tế. Xây dựng lộ trình công nghệ cho sản xuất và sử dụng nhiên liệu hydro và các nhiên liệu có nguồn gốc từ hydro.

– Mục tiêu cụ thể:

+ Nâng cao sản lượng hydro sản xuất thông qua các quá trình điện phân và quá trình khác có thu giữ các-bon đạt 100 – 200 nghìn tấn vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,0 – 20,0 triệu tấn vào năm 2050.

+ Nâng cao sản lượng nhiên liệu tổng hợp định hướng khoảng 2,0 – 3,0 triệu tấn vào năm 2050.

+ Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp thu hồi, sử dụng và tồn trữ các-bon trong các cơ sở sản xuất công nghiệp và nhà máy điện đạt khả năng thu giữ khoảng 1 triệu tấn vào năm 2040 và định hướng khoảng 3-6 triệu tấn vào năm 2050.

4. Phân ngành điện

Phân ngành điện thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023.

5. Nhu cầu vốn đầu tư

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của ngành năng lượng toàn giai đoạn 2021 – 2050 khoảng: 15.304 – 19.398 nghìn tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư các giai đoạn như sau:

– Giai đoạn 2021 – 2030: khoảng 4.133 – 4.808 nghìn tỷ đồng.

– Định hướng giai đoạn 2031 – 2050: khoảng 11.170 – 14.590 nghìn tỷ đồng, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch/kế hoạch tiếp theo.

IV. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO TỒN SINH THÁI, CẢNH QUAN, DI TÍCH

1. Bố trí sử dụng đất cho phát triển năng lượng

Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng ngành năng lượng khoảng 93,54 – 97,24 nghìn ha trong giai đoạn 2021 – 2030 và định hướng khoảng 171,41 – 196,76 nghìn ha giai đoạn 2031 – 2050.

Diện tích mặt biển cho các công trình ngoài khơi, đến năm 2030 ước tính khoảng 334.800 – 334.800 ha, đến năm 2050 khoảng 1.302.000 – 1.701.900 ha.

2. Các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, di tích và cảnh quan thiên nhiên

Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới để giảm phát thải khí ô nhiễm và khí gây hiệu ứng nhà kính, đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

Áp dụng công nghệ mới, hiện đại theo hướng chuyển dịch sang nền kinh tế các-bon thấp, kinh tế tuần hoàn, giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát thải, hướng đến đáp ứng các quy định về phát thải các-bon trên đơn vị sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và thị trường các-bon.

Tránh và hạn chế tối đa phát triển các công trình năng lượng và cơ sở hạ tầng năng lượng ở những vị trí có nguy cơ ảnh đến rừng, khu bảo tồn tự nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, cảnh quan, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng phù hợp với phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

Thực hiện các giải pháp thích hợp trong quá trình triển khai thực hiện dự án để đảm bảo tăng cường khả năng chống chịu của các công trình năng lượng, vận hành an toàn, ổn định, giảm tối đa những rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các công trình và cơ sở hạ tầng năng lượng.

V. DANH MỤC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN

1. Tiêu chí, luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực năng lượng

Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực năng lượng được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau đây:

a) Dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công và Điều 30 Luật Đầu tư.

b) Dự án đáp ứng được một trong các tiêu chí sau:

– Có vai trò quan trọng trong cân đối cung – cầu năng lượng quốc gia và các vùng, miền, trung tâm năng lượng quan trọng nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

– Đảm bảo quốc phòng an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia và địa bàn đặc biệt khó khăn, miền núi, hải đảo.

– Tìm kiếm, thăm dò các nguồn năng lượng sơ cấp, phát triển năng lượng mới.

– Đầu tư hạ tầng nhập khẩu năng lượng sơ cấp, đầu tư khai thác năng lượng ở nước ngoài để góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

– Có tính chất kết nối liên vùng, liên kết chuỗi cung cấp, sản xuất, sử dụng năng lượng, hình thành các cụm, trung tâm năng lượng.

– Góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường (sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn, đồng phát, sử dụng khí dư…), thực hiện các cam kết về khí hậu.

– Góp phần tạo ra hệ sinh thái tổng thể về công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo.

– Xuất khẩu điện, xuất khẩu năng lượng mới sản xuất từ năng lượng tái tạo.

– Sử dụng đất hiệu quả.

– Ứng dụng công nghệ hiện đại.

– Hiệu quả kinh tế – xã hội cao.

Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư được chia thành 02 nhóm:

– Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư: là các dự án có cơ sở pháp lý rõ ràng để thực hiện, đã được quy hoạch trong giai đoạn trước hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư.

– Các dự án quan trọng có tiềm năng: là các dự án được hình thành dựa trên các luận chứng sau đây:

+ Đáp ứng tiêu chí của dự án quan trọng ưu tiên đầu tư.

+ Có tính khả thi trong triển khai: phụ thuộc vào tình hình phát triển trong giai đoạn tới (nhu cầu thị trường, các dự án kết nối, cơ sở hạ tầng liên quan,…).

+ Ứng dụng công nghệ mới, thân thiện với môi trường.

2. Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực năng lượng

Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực năng lượng gồm:

a) Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư tại Phụ lục IA kèm theo Quyết định này.

b) Các dự án quan trọng có tiềm năng tại Phụ lục IB kèm theo Quyết định này.

c) Các dự án khác tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

VI. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư

– Đa dạng hóa các nguồn vốn, các hình thức huy động vốn, thu hút có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước vào phát triển năng lượng, đảm bảo quốc phòng, an ninh và cạnh tranh trong thị trường năng lượng. Tăng cường kêu gọi, sử dụng có hiệu quả các cam kết hỗ trợ của quốc tế (ví dụ JETP, AZEC,…), các nguồn tín dụng xanh, tín dụng khí hậu, trái phiếu xanh,…

– Đa dạng hóa hình thức đầu tư (nhà nước, tư nhân, đối tác hợp tác công – tư,…) đối với các dự án năng lượng. Phát huy vai trò của doanh nghiệp nhà nước, thu hút mạnh khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển năng lượng. Tiếp tục đàm phán, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, hỗ trợ thu xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực hiện chuyển dịch năng lượng và hướng tới phát thải ròng bằng “0” của Việt Nam.

– Có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng xuất, nhập khẩu năng lượng, kết nối khu vực.

– Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp năng lượng thông qua các giải pháp: nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp năng lượng, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các dự án đầu tư từ vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.

2. Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Thị trường năng lượng, giá năng lượng

– Phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên thông giữa các phân ngành điện, than, dầu khí và năng lượng tái tạo, kết nối với thị trường khu vực và thế giới.

– Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các công cụ có tính thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

– Nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước đối với ngành năng lượng nhằm giải quyết kịp thời những vướng mắc và rào cản về mặt pháp lý.

– Hoàn thiện khung pháp lý đối với ngành năng lượng phù hợp với các giai đoạn phát triển của thị trường năng lượng (khí, than, điện) và chính sách thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo; đồng thời đảm bảo tính thống nhất, tránh những sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các quy định.

– Thực hiện tái cơ cấu ngành năng lượng với lộ trình cụ thể, phù hợp các giai đoạn phát triển của thị trường năng lượng, đảm bảo tách bạch rõ giữa các lĩnh vực, các khâu mang tính độc quyền tự nhiên với các lĩnh vực, các khâu có tiềm năng cạnh tranh trong ngành năng lượng nhằm nâng cao tính minh bạch, hiệu quả, không phân biệt đối xử giữa các thành viên tham gia thị trường năng lượng.

– Phát triển thị trường khí, thị trường than gắn liền với chính sách ưu tiên, ổn định nguồn cung cấp khí, than cho sản xuất điện nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

– Từng bước đưa giá năng lượng vận hành theo cơ chế thị trường cạnh tranh, đảm bảo phản ánh đúng các chi phí hợp lý hợp lệ, minh bạch, công khai. Nhà nước chỉ điều tiết mức giá, phí đối với các khâu mang tính độc quyền tự nhiên trong ngành năng lượng, hoặc tại các lĩnh vực, khu vực chưa có cạnh tranh.

b) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

– Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các công cụ thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO).

– Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế, có xét đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia liên quan đến việc tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất năng lượng. Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng.

– Cơ cấu lại các ngành tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là khu vực đầu tư nước ngoài để giảm thiểu cường độ năng lượng, có chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về kinh tế – xã hội.

– Rà soát, điều chỉnh phân bố các nguồn tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng phân tán, hạn chế việc tập trung quá mức vào một số địa phương, kết hợp chặt chẽ với phân bố lại không gian phát triển công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước, từng vùng và địa phương.

– Rà soát, hoàn thiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 – 2030. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng hiệu quả năng lượng đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao. Có chính sách khuyến khích các hộ tiêu thụ sử dụng năng lượng sạch, tái tạo, nhất là trong công nghiệp và giao thông; thúc đẩy phát triển các phương tiện giao thông sử dụng điện năng phù hợp với xu thế chung trên thế giới.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

a) Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

– Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế các-bon thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Có cơ chế, chính sách triển khai việc thu hồi, sử dụng khí CO2. Thực hiện đánh giá hiệu quả việc sử dụng, tái chế tro, xỉ phát sinh trên cơ sở cân đối nhu cầu và khả năng tiêu thụ làm vật liệu xây dựng.

– Hoàn thiện khung chính sách, xây dựng và bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về khí thải và chất thải trong ngành năng lượng theo hướng tiệm cận với những tiêu chuẩn của các nước phát triển.

– Xây dựng và triển khai Đề án tích hợp mô hình kinh tế tuần hoàn vào chiến lược phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống quản lý và xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện nước ta; bảo đảm năng lực tự xử lý các nguồn thải trong các doanh nghiệp năng lượng. Có cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng.

– Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật Việt Nam về đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, thực hiện đầy đủ các cam kết tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của tất cả các dự án; không ngừng cải thiện điều kiện, môi trường lao động và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.

– Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực năng lượng.

– Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp năng lượng.

b) Khoa học và công nghệ

– Hình thành cơ chế liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ; lồng ghép hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng.

– Tạo cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; thành lập các trung tâm đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng.

– Tiếp tục triển khai chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia về nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng giai đoạn 2021 – 2030, trọng tâm là nghiên cứu chế tạo thiết bị năng lượng và ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, tiết kiệm năng lượng.

– Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ đầu ngành, có trình độ cao; tăng cường các biện pháp nhằm gắn kết chặt chẽ hơn nữa giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và ứng dụng.

– Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu để từng bước đưa vào áp dụng các công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí bảo vệ môi trường.

– Đẩy mạnh nghiên cứu các dạng năng lượng mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh…; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới khác.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

– Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực tổng thể và các chương trình đào tạo cho những khâu then chốt của ngành năng lượng. Tăng cường đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước, hướng tới xuất khẩu. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo về năng lượng hạt nhân đi đôi với đào tạo nâng cao.

– Xây dựng quy hoạch phát triển và kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực công nghệ then chốt, tạo đột phá của ngành năng lượng.

– Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực năng lượng.

– Ban hành chính sách đãi ngộ phù hợp để thu hút các chuyên gia, nhà khoa học, nguồn nhân lực trình độ cao trong và ngoài nước về làm việc trong lĩnh vực năng lượng; hình thành các nhóm khoa học và công nghệ mạnh đủ giải quyết các nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực năng lượng.

– Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo uy tín trong nước và quốc tế để phát triển nguồn nhân lực.

– Thông qua các dự án đầu tư để đào tạo, tiếp nhận các công nghệ mới, hiện đại.

– Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

– Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có lợi. Tăng cường quan hệ quốc tế về năng lượng trong tất cả các phân ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại, các quan hệ chính trị – ngoại giao thuận lợi để phát triển năng lượng.

– Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; tích cực, chủ động xây dựng các đối tác chiến lược để thực hiện mục tiêu nhập khẩu năng lượng trong dài hạn và đầu tư tài nguyên năng lượng ở nước ngoài.

– Tích cực tham gia hợp tác năng lượng tại tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) và khu vực Đông Nam Á (ASEAN); liên kết lưới điện, hoàn thiện cơ chế mua bán điện với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Tiếp tục nghiên cứu kết nối hệ thống khí trong khu vực, triển khai thực hiện khi điều kiện cho phép.

– Triển khai tích cực, hiệu quả các nội dung của JETP, tận dụng tối đa hỗ trợ của các đối tác quốc tế trong chuyển giao công nghệ, quản trị, đào tạo nhân lực, cung cấp tài chính, coi JETP là giải pháp quan trọng cho quá trình chuyển dịch năng lượng ở Việt Nam.

– Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập quốc tế, khuyến khích và thu hút các đối tác thuộc mọi thành phần kinh tế ở trong nước và nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực năng lượng.

– Mở rộng hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đa dạng hoá các phương thức hợp tác để tận dụng chuyển giao công nghệ và nguồn kinh phí từ các đối tác nước ngoài và xây dựng chuỗi cung ứng trong nước đối với thiết bị năng lượng.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

– Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch ngay sau khi Quy hoạch năng lượng quốc gia được phê duyệt và cập nhật kế hoạch theo tình hình thực tế hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

– Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia theo quy định của pháp luật.

– Trình tự thực hiện đầu tư các đề án/dự án phát triển phải tuân thủ quy định của pháp luật liên quan (pháp luật về đầu tư, xây dựng, dầu khí, khoáng sản, bảo vệ môi trường,…), có thể được thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các đề án/dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ xác định trong Quy hoạch.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng, bao gồm dữ liệu về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch để làm cơ sở giám sát tình hình thực hiện quy hoạch. Thường xuyên rà soát tình hình phát triển cung cầu năng lượng toàn quốc và các địa phương, tiến độ thực hiện các dự án năng lượng để đề xuất các giải pháp điều chỉnh cung ứng năng lượng, tiến độ nếu cần thiết, đảm bảo cung cầu năng lượng của nền kinh tế.

– Thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển năng lượng để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.

– Xây dựng và áp dụng thiết chế về tính kỷ luật và tuân thủ trong việc tổ chức triển khai Quy hoạch năng lượng quốc gia đối với các chủ đầu tư, các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các địa phương. Xây dựng chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm, không triển khai theo tiến độ được giao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này.

– Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội theo quy định của pháp luật; xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch dựa trên tiêu chí, luận chứng quy định tại Quyết định này để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch. Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ Kế hoạch thực hiện quy hoạch trong năm 2023.

– Đẩy mạnh việc nghiên cứu các dạng năng lượng mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh…; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới.

– Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho việc phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh hiệu quả.

– Chủ trì nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế ủy quyền, phân cấp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án năng lượng.

2. Các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Quy hoạch năng lượng quốc gia; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án năng lượng, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình năng lượng theo quy định của pháp luật, trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất để thực hiện các dự án năng lượng theo Quy hoạch; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án năng lượng theo quy định.

4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

– Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện đồng bộ theo nhiệm vụ được giao.

– Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung – cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.

– Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.

5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

– Chủ động xây dựng, điều chỉnh các Chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn phù hợp Quy hoạch năng lượng quốc gia đã được phê duyệt; tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án trọng điểm dầu khí.

– Phối hợp với liên danh nhà thầu để có các phương án khai thác tối ưu các nguồn dầu khí từ các mỏ Lô B, Cá Voi Xanh,… cũng như các dự án cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực dầu khí đã được quy hoạch, bao gồm dự án kho cảng nhập khẩu LNG.

– Tăng cường công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn dầu và khí trong nước để cung cấp cho các ngành công nghiệp.

– Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng theo nhiệm vụ được giao.

6. Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc

– Chủ động xây dựng, điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn, Tổng công ty phù hợp với Quy hoạch này.

– Tiếp tục chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nội dung quy hoạch phân ngành than và phát triển bền vững phân ngành than; thực hiện tốt vai trò là những đầu mối chủ đạo trong việc cung cấp than sản xuất trong nước cho các hộ sử dụng; chủ động lựa chọn và xác định thời điểm triển khai thực hiện công tác chuẩn bị và công tác đầu tư thích hợp theo quy định để đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án hạ tầng được giao quản lý vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch.

– Khai thác, chế biến, cung ứng than theo định hướng phát triển phân ngành than được duyệt; đảm bảo cung cấp đủ than cho các hộ tiêu thụ theo đúng hợp đồng mua bán/cung cấp than đã ký, đặc biệt là đảm bảo cung cấp đủ than cho sản xuất điện theo các hợp đồng mua bán/cung cấp than dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ký với chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than.

– Bám sát diễn biến của thị trường than trong nước và thị trường than thế giới; tích cực và chủ động tìm kiếm các nhà cung cấp than có uy tín trên thế giới, có nguồn than ổn định dài hạn để đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu.

– Phối hợp với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài có đủ năng lực để nghiên cứu đầu tư xây dựng các cảng trung chuyển than.

– Tích cực, chủ động tìm kiếm và phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có đủ năng lực, có công nghệ phù hợp nghiên cứu đầu tư lựa chọn công nghệ, lựa chọn phương pháp thăm dò thích hợp để triển khai các đề tài/đề án/dự án khai thác thử nghiệm, tiến tới phương án khai thác công nghiệp có hiệu quả Bể than sông Hồng. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu việc sử dụng than cho nhu cầu phi năng lượng, khí hóa than,…

– Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác chế biến than thành các dạng năng lượng sạch, sản phẩm khác (dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,…) nhằm đa dạng hóa sản phẩm chế biến từ than.

– Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng theo nhiệm vụ được giao.

7. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp lĩnh vực năng lượng khác

– Chủ động xây dựng, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với sự phát triển chung của toàn ngành năng lượng; có phương án tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.

– Theo thẩm quyền, chức năng được quy định tại điều lệ doanh nghiệp và các quy định của pháp luật tổ chức triển khai cụ thể các nhiệm vụ và giải pháp trong Quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam, Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam, Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam;
– Tổng công ty Đông Bắc;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
– Lưu: VT, CN (2).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC IA

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐTTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

Bảng 1: Danh mục dự án khai thác dầu thô

TTTên dự ánBểGiai đoạnGhi chú
1Lô 09-1Cửu Long2021 -2030Các khu vực đã tận thăm dò
2Lô 09-2/09 (Kình Ngư Trắng – Kình Ngư Trắng Nam)Cửu Long2021 -2030
3Lô 15-1/05 (Lạc Đà Vàng)Cửu Long2021 – 2030
4Lô 05-1a (Đại Hùng Pha 3)Nam Côn Sơn2021 – 2030

Bng 2: Lĩnh vực khai thác khí và condensate

TTTên dự ánBểGiai đoạnGhi chú
1Lô B (48/95&52/97)Mã Lai – Thổ Chu2021 – 2030
2Lô 118 (Cá Voi Xanh)Sông Hồng2021 – 2030

Bảng 3: Danh mục dự án đường ống dẫn khí ngoài khơi

TTTên dự ánCông suất dự kiến (tỷ m3/năm)Chiều dài dự kiến (km)Giai đoạnGhi chú
1Đường ống dẫn khí Lô B – Ô Môn6,43292021 – 2030
2Đường ống dẫn khí từ Lô 118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ7 – 1190 – 1102021 – 2030

Ghi chú: Công suất, chiều dài và địa điểm dự án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 4: Danh mục dự án kho LNG không đi kèm theo các nhà máy điện sử dụng LNG trong Quy hoạch điện VIII

TTTên dự ánCông suất (triệu tn/năm)Giai đoạnĐịa điểmGhi chú
1Mở rộng, nâng công suất kho LNG Thị Vải22021 -2030Bà Rịa – Vũng TàuCấp khí cho Nhà máy điện Long An I, II và các hộ tiêu thụ khí khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 5: Danh mục dự án kho LNG kèm theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII

TTTên dự ánTên dự án nhà máy điện  Công suất (dự kiến)Giai đoạnGhi chú
1Kho LNG NMĐ Quảng NinhLNG Quảng Ninh – 1.500 MW2021 -2030
2Kho LNG NMĐ Thái BìnhLNG Thái Bình – 1.500 MW2021 -2030
3Kho LNG NMĐ Nghi SơnLNG Nghi Sơn – 1.500 MW2021 -2030
4Kho LNG NMĐ Quảng Trạch IILNG Quảng Trạch 11 – 1.500 MW2021 – 2030
5Kho LNG NMĐ Quỳnh Lập/Nghi SơnLNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn – 1.500MW2021 – 2030
6Kho LNG NMĐ Hải Lăng giai đoạn lLNG Hải Lăng giai đoạn 1 – 1.500 MW2021 -2030
7Kho LNG NMĐ Cà NáLNG Cà Ná – 1.500 MW2021 -2030
8Kho LNG Sơn MỹNMNĐ Sơn Mỹ II – 2.250 MW2021 -2030
NMNĐ BOT Sơn Mỹ I – 2.250 MW2021 -2030
9Kho LNG Thị Vải 1 triệu tấn/nămNMNĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 42021 -2030
10Kho LNG Hải Linh – Vũng TàuLNG Hiệp Phước giai đoạn I – 1.200 MW2021 -2030
11Kho LNG NMĐ Bạc Liêu (Giai đoạn 1)TBKHH LNG Bạc Liêu (Giai đoạn I) – 3.200 MW2021 -2030
12Kho LNG Đông Nam BộLNG Long Sơn – 1.500 MW2031 – 2050

Ghi chú:

– Ưu tiên đầu tư mô hình kho LNG trung tâm để cung cấp LNG cho các nhà máy điện khí trong khu vực. Trong trường hợp không thể tích hợp được mô hình kho LNG trung tâm có thể xem xét đầu tư kho LNG riêng lẻ tùy từng trường hợp cụ thể.

– Các dự án kho LNG này có thể được sử dụng chung cho mục đích công nghiệp, thương mại khác.

Bảng 6: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí trên bờ

TTDự ánCông suất dự kiến (tỷ m3/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy tách ethane và các sản phẩm khí khác tại Dinh Cố2-42021 – 2030
2Nhà máy xử lý khí tại Dinh Cố (GPP2)2-42021 – 2030
3Nhà máy xử lý khí Cá Voi Xanh9-112021 – 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 7: Danh mục dự án đường ống dẫn khí trên b

TTTên dự ánCông suất dự kiến (*)
(tỷ m3/năm)
Chiều dài dự kiến
(*) (km)
Giai đoạnGhi chú
1Đường ống từ kho chứa LNG Thị Vải – GDC Phú Mỹ6,5102021-2030
2Mở rộng hệ thống đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu vực Đông Nam Bộ0,5 – 3130 – 1502021 -2030
3Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)0,2302021 -2030
4Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại các khu công nghiệp Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.0,7302021-2030
5Đường ống dẫn khí Lô B – Ô Môn6,41022021 -2030
6Hệ thống đường ống Đông Nam Bộ2021 -2030
6.1Đường ống vận chuyển ethane từ Nhà máy tách ethane tới Tổ hợp Hóa dầu Miền Nam300.000 (tấn)232021 -2030
6.2Đường ống vận chuyển LPG từ GPP2 đến Thị Vải(*)282021 -2030
6.3Đường ống vận chuyển Condensate từ GPP2 đến Thị Vải(*)282021-2030
6.4Đường ống Condensate/LPG từ kho cảng Thị Vải cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa – Vũng Tàu0,5 -1 triệu tấn182021 -2030
6.5Đường ống kết nối hạ tầng khí tại khu vực ĐNB cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa – Vũng Tàu1 – 2182021 -2030
6.6Mở rộng hệ thống đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang,…0,5 – 3702021 – 2030
6.7Hệ thống tuyến ống cấp khí từ trạm LGDS Hiệp Phước đến khu công nghiệp Long Hậu0,0232021 – 2030
6.8Đường ống dẫn khí từ khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến khu công nghiệp AMATA Long Thành, khu công nghiệp huyện Long Thành0,725 – 302021 – 2030
7Hệ thống đường ống từ Nhà máy xử lý khí Cá Voi Xanh2021 -2030
7.1Đường ống cao áp đến nhà máy điện và các hộ tiêu thụ khác tại Quảng Nam, Quảng Ngãi8252021 – 2030
7.2Đường ống từ trung tâm phân phối khí (GDC) tại Tam Quang đến các khu công nghiệp (KCN) tại Quảng Nam0,6 – 0,910 – 152021 – 2030
7.3Đường ống từ trạm phân phối khí (GDS) tại Dung Quất đến KCN Dung Quất0,710 – 152021 – 2030

Ghi chú: Chiều dài và công suất hệ thống đường ống đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 8: Danh mục dự án chế biến dầu khí

TTTên dự ánCông suấtNguyên liệu và sản phẩmGiai đoạnGhi chú
1Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung QuấtTăng thêm 1,1 triệu tấn/năm– Nguyên liệu: dầu thô trong nước/nhập khẩu;- Sản phẩm chính: nhiên liệu, sản phẩm hóa dầu.2021 – 2030
2Mở rộng/Xây mới Tổ hợp lọc hóa dầu và kho dự trữ quốc gia dầu thô, sản phẩm xăng dầu (1 – 3 dự án)Tổng công suất khoảng 15 – 20 triệu tấn/năm– Nguyên liệu: dầu thô/khí hóa lỏng nhập khẩu;- Sản phẩm chính: nhiên liệu, sản phẩm hóa dầu, hydrogen, amoniac xanh.2021 – 2030Khu vực Nam Trung Bộ/Đông Nam Bộ (Phú Yên, Bà Rịa – Vũng Tàu,…)
3Xây mới Nhà máy chế biến condensate Nam Sông Hậu tại Tiền Giang500.000 tấn/năm– Nguyên liệu: condensate;- Sản phẩm chính: xăng, dầu, dung môi.2021 – 2030Đã có trong Quyết định số 1623/QĐ-TTg ngày 25/10/2017

Ghi chú: Công suất, địa điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên than

TTTên đ ánKhối lượng thăm dò dự kiến, 1.000 mGiai đoạnGhi chú
1Đề án thăm dò khu Cánh Gà – mỏ Vàng Danh40 – 602021 – 2030
2Đề án thăm dò khu Trung tâm – mỏ Vàng Danh80 – 1002021 – 2030
3Đề án thăm dò mỏ than Đồng Vông – Uông Thượng47 – 562021 – 2030
4Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu50 – 802021 – 2030
5Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch58 – 702021 – 2030
6Đề án thăm dò mỏ Đông Triều60 – 802021 – 2030
7Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II80 – 982021 – 2030
8Đề án thăm dò mỏ than Suối Lại100 – 1252021 – 2030
9Đề án thăm dò mỏ than Hà Ráng76 – 902021 – 2030
10Đề án thăm dò mỏ Khe Tam71 – 852021 – 2030
11Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm III25 – 302021 – 2030
12Đề án thăm dò mỏ Đông Ngã Hai80 – 962021 – 2030

Ghi chú:

– Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể khi lập đề án thăm dò, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà máy sàng tuyn than, cảng xuất – nhập than

TTTên dự ánCông suất dự kiến, 1.000 tấn/nămGiai đoạnGhi chú
ADỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN
1Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh1.600 – 2.4002021 – 2030
2Khai thác hầm lò dưới mức -150 – mỏ Mạo Khê2.000 (*)2021 – 2030
3Khai thác dưới mức – 150 mỏ Tràng Bạch1.000 – 1.5002021 – 2030
4Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng Rì1.000 – 1.5002021 – 2030
5Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch800 – 1.2002021 – 2030
6Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I1.600 – 2.4002021 – 2030
7Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh3300 (*)2021 – 2030
8Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mò than Núi Béo điều chỉnh2.000 (*)2021 – 2030
9Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn4.000 – 5.0002021 – 2030
10Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí1.600 – 2.4002021 – 2030
11Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu – Đèo Nai2.200 – 3.2002021 – 2030
12Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí – Công ty than Thống Nhất – TKV2.000 (*)2021 – 2030
13Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV3.500 (*)2021 – 2030
14Khai thác hầm lò phần lò giếng mức – 50÷-175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh800 – 1.2002031 – 2050
15Khai thác hầm lò phía Nam mỏ than Hà Lầm400 – 6002031 – 2050
16Khai thác xuống sâu mỏ Hà Ráng – Suối Lại – Bình Minh1.600 – 2.4002031 – 2050
17Khai thác hầm lò dưới các công trình cần bảo vệ mỏ Bình Minh400 – 6002031 – 2050
18Cải tạo, mở rộng khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương1.300 – 1.8002031 – 2050
19Khai thác hầm lò xuống sâu mỏ Khe Chàm III – Khe Tam2.000 – 30002031 – 2050
20Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Ngã Hai1.200 – 1.8002031 – 2050
21Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Tràng Bạch1.200 – 1.7002031 – 2050
22Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II800 – 1.2002031 – 2050
BDỰ ÁN NHÀ MÁY SÀNG TUYỂN THAN
1Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ4.000 (*)2021 – 2030
2Dự án Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai5.000 (*)2021 – 2030
3Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Nam Mẫu2.000 – 2.5002021 – 2030
4Dự án cải tạo nâng cao năng lực sàng tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 12.500 (*)2021 – 2030
5Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Mạo Khê2.000 – 2.5002021 – 2030
6Đầu tư xây dựng hệ thống sàng tuyển mỏ Đồng Vông1.500 – 2.0002021 – 2030
7Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho nhà máy sàng – tuyển than Khe Chàm7.000 (*)2021 – 2030
CDỰ ÁN CẢNG XUẤT – NHẬP THAN
1Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Bến Cân3.500 – 5.0002021 – 2030
2Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông Dương thuộc cụm cảng Mông Dương – Khe Dây5.000 – 6.0002021 – 2030
3Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập chế biến pha trộn than tại cảng Cẩm Phả12.000 – 15.0002021 – 2030
4Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Hồng Thái Tây4.500 – 5.0002021 – 2030
5Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Km64.500 – 5.5002021 – 2030
6Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Khe Dây3.000 – 5.0002021 – 2030
7Đầu tư xây dựng công trình phục vụ chế biến, pha trộn than tại cảng Điền Công – Giai đoạn 17.000 – 8.5002021 – 2030
8Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Làng Khánh5.000 – 7.0002021 – 2030
9Cải tạo, nâng cao năng lực dỡ tải và bốc rót tiêu thụ than Cụm bến 3 – Cụm cảng Làng Khánh5.0002021 – 2030
10Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Điền Công10.000 – 12.0002031 – 2050
11Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông Dương thuộc cụm cảng Mông Dương – Khe Dây – Giai đoạn II6.000 – 9.0002031 – 2050

Ghi chú:

– (*): Công suất dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

– Công suất các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

– Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 3: Các d án hạ tầng khác

TTTên dự ánCông suất d kiến, 1.000 tấn/năm; chiều dài dự kiến, kmGiai đoạnGhi chú
1Hệ thống băng tải vận chuyển than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê1.700 – 2.5002021 – 2030
2Hệ thống băng tải cấp than từ kho Khe Ngát vào NMNĐ Uông Bí1.500 – 2.0002021 – 2030
3Hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công – Giai đoạn 21.500 – 3.0002021 – 2030
4Hệ thống vận chuyển than từ mỏ Đông Tràng Bạch đến MB+24 Tràng Bạch500 – 1.0002021 – 2030
5Hệ thống băng tải vận chuyển than Núi Béo – Hà Tu – Trung tâm chế biến – Làng Khánh1.800 – 5.0002021 – 2030
6Hệ thống băng tải vận chuyển than Hà Ráng – cảng Làng Khánh1.000 – 1.5002021 – 2030
7Hệ thống băng tải từ kho than G9 đi cảng Hóa Chất – Mông Dương (thuộc cụm cảng Mông Dương – Khe Dây)3.000 (*)2021 – 2030
8Hệ thống băng tải than nhà máy tuyển Khe Chàm – Kho than G9 (giai đoạn 2)3.000 – 4.0002021 – 2030
9Hệ thống băng tải vận tải than mỏ Đồng Vông – Vàng Danh1.000 – 1.5002021 – 2030
10Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường mỏ Cao Sơn – Khe Chàm II20 triệu m3/năm2021 – 2030
11Cầu vượt chuyên dụng ra cảng Hồng Thái Tây01 cái2021 – 2030
12Cầu vượt qua tuyến đường bao biển Hạ Long – Cẩm Phả và tuyến đường dẫn ra cụm cảng Km601 cái2021 – 2030

Ghi chú:

– (*): Công suất dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

– Công suất của cảng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính là “km”.

– Công suất, chiều dài các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

III. ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN

Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư chắc chắn được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn tới năm 2050.

IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG MỚI

Bảng 1: Danh mục dự án sản xuất hydro xanh

TTTên dự ánCông sudự kiến (1.000 tấn/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc100 – 2002021 – 2030
2Nhà máy sản xuất hydro miền Trung200 – 4002021 – 2030
3Nhà máy sản xuất hydro miền Nam200 – 4002021 – 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên liệu sinh học

TTTên dự ánCông suất dự kiến (1.000 tấn/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Bắc100 – 2002021 – 2030
2Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Trung100 – 2002021 – 2030
3Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Nam100 – 2002021 – 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

PHỤ LỤC IB

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CÓ TIỀM NĂNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

Bảng 1: Danh mục d án tìm kiếm thăm dò dầu khí

TTTên dự ánBểGiai đoạnGhi chú
1Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 09-2, 15-1, 15-2, 17,…Cửu Long2021 – 2030
2Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 05-1, 05-2, 05-3, 04-1, 04-2, 10/11, 10&11-1,…Nam Côn Sơn2021 – 2030
3Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 102-106; 102/10&106/10, 103&107/04, 112-111-113, 114, 115/09, 116, 117-118-119Sông Hồng2021 – 2030
4Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 51, 52Mã Lai – Thổ Chu2021 – 2030
5Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 108/13, 121,…Sông Hồng2021 – 2030
6Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 09-3, 37,…Cửu Long2021 – 2030
7Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 48/16, 50,…Mã Lai – Thổ Chu2021 – 2030
8Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 06/94, 07/16,…Nam Côn Sơn2021 – 2030
9Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 123, 127, 150-155,…Phú Khánh2021 – 2030
10Các Lô dầu khí mở và các Lô đã có Hợp đồng (khi đủ điều kiện)Tư Chính – Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa2021 – 2030
11Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,…) dầu khí truyền thốngBể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai – Thổ Chu;2021 – 2030Khoảng 10.000- 40.000 km tuyến 2D. Xem xét khả năng khảo sát địa chấn không độc quyền 2D/3D cho khu vực rộng
12Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,…) dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí đá phiến sét, khí hydrate, …)Đất liền, thềm lục địa Việt Nam2021 – 2030
13Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,…) cho CCS, điện gió ngoài khơiBể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai – Thổ Chu;2021 – 2030
14Các Lô dầu khí mở và diện tích đã được hoàn trả của các giai đoạn trước 2031Cửu Long, Mã Lai – Thổ Chu, Nam Côn Sơn, Sông Hồng, Phú Khánh, Tư Chính – Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa2031 – 2050
15Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,…) dầu khí truyền thốngBể Sông Hồng, Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Mã Lai – Thổ Chu; Tư Chính – Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)2031 – 2050Khoảng 10.000- 40.000 km tuyến 2D
16Tư Chính – Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)Đất liền, thềm lục địa Việt Nam2031 – 2050
17Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,…) dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí đá phiến sét, khí hydrate,…)Bể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai – Thổ Chu;Tư Chính – Vũng Mây (khi đủ điều kiện)2031 – 2050

Bảng 2: Danh mục dự án khai thác dầu thô

TTTên dự ánBGiai đoạnGhi chú
1Phát triển khai thác mở rộng các lô đã khai thác giai đoạn trước2021 – 2030
2Các lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượngBể Cửu Long và các bể khác2021 – 2030
3Lô 106 và 106/10 (Hàm Rồng, Hàm Rồng Đông, Hàm Rồng Nam,…)Bể Sông Hồng2021 – 2030Sau khi ký được Hợp đồng dầu khí
4Các lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượng của giai đoạn trước 20312031 – 2050

Bảng 3: Lĩnh vực khai thác khí và condensate

TTTên d ánBểGiai đoạnGhi chú
1Lô 12/11 (Thiên Nga – Hải Âu)Nam Côn Sơn2021 – 2030Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí
2Lô 46/7-51 (Nam Du – U Minh)Mã Lai – Thổ Chu2021 – 2030Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí
3Lô 15-1 (Sư Tử Trắng….)Cửu Long2021 – 2030Phụ thuộc gia hạn hoặc ký kết PSC mới
4Lô 06.1 (PLDCC)Nam Côn Sơn2021 – 2030Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng
5Lô 112-111-113 (Báo Vàng)Sông Hồng2021 – 2030Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng
6Lô 114-115-116 (Kèn Bầu,…)Sông Hồng2021 – 2030Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng
7Lô 103-107/04 (cụm mò Kỳ Lân,…)Sông Hồng2021 – 2030Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng
8Lô 46/13 (Đầm Dơi, Khánh Mỹ)Mã Lai – Thổ Chu2021 – 2030Phụ thuộc vào phương án phát triển và thị trường tiêu thụ khí
9Lô 05-2, 05-3 (cấu tạo mới)Nam Côn Sơn2021 – 2030Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng
10Các Lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượngNam Côn Sơn và các bể khác2021 – 2030
11Các Lô khi đủ điều kiệnTư Chính – Vũng Mây2021 – 2030
12Các mỏ khí được phát hiện và có kết quả thẩm lượng giai đoạn trước 20312031 – 2050

Bảng 4: Danh mục d án đường ống dẫn khí ngoài khơi

TTTên dự ánCông suất dự kiến (tỷ m3/năm)Chiều dài dự kiến (km)Giai đoạnGhi chú
1Hệ thống đường ống từ mỏ Thiên Nga – Hải Âu (Lô 12/11) về mỏ Rồng đôi – Rồng Đôi Tây (Lô 11-2) hoặc về Đường ống Nam Côn Sơn 11 – 1,530 – 902021 – 2030Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí
2Đường ống từ mỏ Nam Du, U Minh về đường ống PM3 – Cà Mau0,530 – 402021 – 2030Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí
3Đường ống cấp bù khí PM3 – Cà Mau (từ KP209 của đường ống Lô B)2,4372021 – 2030
4Đường ống dẫn khí từ Lô 113 (mỏ Báo Vàng,…) về bờ1 – 3150 – 3002021 – 2030
5Đường ống dẫn khí từ Lô 114-115-116 (mỏ Kèn Bầu,…) về bờ4 – 10150 – 3002021 – 2030
6Đường ống dẫn khí Hàm Rồng/Hàm Rồng Đông/Hàm Rồng Nam – Thái Bình (Lô 102/10& 106/10, 106)0,550 – 602021 – 2030Thu gom khí đồng hành từ Hàm Rồng, Hàm Rồng Đông, Hàm Rồng Nam
7Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng (Phong Lan Dại, Lan Tây,…) thuộc Lô 06.1 về Nam Côn Sơn 11.520 – 252021 – 2030
8Mở rộng hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2 ngoài khơi2021 – 2030
8.1Đường ống kết nối từ giàn nén trung tâm tại Bạch Hổ – Nam Côn Sơn 21 – 7142021 – 2030
8.2Đường ống thu gom khí mỏ Sư Tử Trắng về Nam Côn Sơn 22 – 475 – 1252021 – 2030
8.3Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng (Kình Ngư Trắng, Kình Ngư Trắng Nam,…) thuộc Lô 09-2/09 về Bạch Hổ462021 – 2030
8.4Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng thuộc Lô 04-1, 04-2, kết nối với hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 21,4502021 – 2030
9Đường ống dẫn khí từ mỏ Tuna kết nối với đường ống Nam Côn Sơn 11 – 480 – 2502021 – 2030
10Đường ống thu gom khi các mỏ tiềm năng thuộc Lô 103& 107/04 về Thái Bình2 – 480 – 1002021 – 2030
11Đường ống thu gom khí từ các mỏ tiềm năng (Đầm Dơi, Khánh Mỹ,…) thuộc Lô 46/13 kết nối với đường ống Nam Du, U Minh về PM3 – Cà Mau2,240 – 602021 – 2030
12Mở rộng hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 1/Nam Côn Sơn 2 ngoài khơi2031 – 2050
12.1Hệ thống đường ống từ bể Tư Chính – Vũng Mây về Nam Côn Sơn 1/Nam Côn Sơn 221502031 – 2050
13Hệ thống đường ống thu gom các mỏ tiềm năng từ Lô 117-118/15-119 kết nối với đường ống dẫn khí từ Lô 118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ150 – 2002031 – 2050
14Hệ thống đường ống thu gom các mỏ từ Lô 105-110 và Lô 111-113 kết nối với đường ống dẫn khí từ Lô 113 (mỏ Bảo Vàng,…) về bờ60 – 802031 – 2050

Ghi chú: Công suất, chiều dài và địa điểm dự án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 5: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí trên b

TTDự ánCông suất d kiến (tỷ m3/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy xử lý khí/condensate tại miền Bắc12021 -2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 6: Danh mục dự án đường ống dẫn khí trên b

TTTên dự ánCông suất dự kiến (*)
(t m3/năm)
Chiều dài dự kiến (*) (km)Giai đoạnGhi chú
1Đường ống dẫn khí thấp áp Hải Phòng – Thái Bình1-3602021 -2030
2Hệ thống đường ống từ nhà máy xử lý khí Cà Mau tới các hộ tiêu thụ lân cận0,5 – 12021 – 2030
3Hệ thống đường ống cao áp vận chuyển khí các mỏ tiềm năng của các Lô/mỏ của khu vực bể Sông Hồng từ LFS Tiền Hải đến khu vực Thái Bình1,5 – 262031 – 2050

Ghi chú: Chiều dài và công suất hệ thống đường ống đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 7: Danh mục dự án kho LNG (ngoài kho chứa LNG của các nhà máy điện sử dụng LNG trong Quy hoạch điện VIII)

TTTên dự ánCông suất (triệu tấn/năm)Giai đoạnĐịa điểm tiềm năngGhi chú
1Kho LNG Tây Nam Bộ (FSRU/trên bờ)1 – 32021 – 2030Tây Nam Bộ (Cà Mau, Kiên Giang,…)Bao gồm đường ống từ kho LNG về bờ. Cấp khí cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Cà Mau
2Kho LNG Đông Nam Bộ1 – 32031 – 2050Đông Nam Bộ (Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An,…)Cung cấp cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Đông Nam Bộ: điện, năng lượng và phi năng lượng
3Kho LNG Bắc Bộ/Bắc Trung Bộ1 – 42031 – 2050Bắc Bộ/Bắc Trung Bộ (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…)Dự án tiềm năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ khí năng lượng (ngoài điện) và phi năng lượng khu vực Bắc Bộ/Bắc Trung Bộ
4Kho LNG Nam Trung Bộ6 – 102031 – 2050Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận,…)Dự án tiềm năng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ khu vực Nam Trung Bộ và cung cấp khí quốc tế để tận dụng vị trí địa lý thuận lợi

Ghi chú: Quy mô, địa điểm chính xác của dự án sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 8: Danh mục dự án kho LNG kèm theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII

TTTên dự ánGiai đoạnGhi chú
1Kho LNG tiềm năng cho các vị trí nhà máy điện tiềm năng, dự phòng cho các dự án nhà máy điện chậm tiến độ hoặc không thể triển khaiPhù hợp với Quy hoạch điện VIIIThái Bình, Nam Định, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,…

Ghi chú:

– Ưu tiên đầu tư mô hình kho LNG trung tâm để cung cấp LNG cho các nhà máy điện khí trong khu vực. Trong trường hợp không thể tích hợp được mô hình kho LNG trung tâm có thể xem xét đầu tư kho LNG riêng lẻ tùy từng trường hợp cụ thể.

– Các dự án kho LNG này có thể được sử dụng cho mục đích công nghiệp, thương mại khác.

Bảng 9: Danh mục d án chế biến dầu khí

TTTên dự ánCông suấtNguyên liệu và sản phẩmGiai đoạnGhi chú
1Nâng cấp, mở rộng Nhà máy chế biến condensate hiện hữu500.000 tấn/năm– Nguyên liệu: condensate;- Sản phẩm chính: xăng, dầu, dung môi2021 – 2030Miền Nam (Cần Thơ,…)
2Xây mới Nhà máy chế biến condensate miền Bắc500.000 tấn/năm– Nguyên liệu: condensate;- Sản phẩm chính: xăng, dầu, dung môi2021 – 2030Miền Bắc (Thái Bình,…)
3Xây mới Nhà máy chế biến condensate0,5 – 1,0 triệu tấn/năm– Nguyên liệu: condensate;- Sản phẩm chính: xăng, dung môi2021 – 2030Miền Nam (Hậu Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh,…)

Ghi chú: Công suất, địa điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên than

TTTên đề ánKhối lượng thăm dò dự kiến (1.000 m)Giai đoạnGhi chú
1Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh (diện tích khai thác thử nghiệm)Xác định trong Đề án thăm dò phục vụ Dự án khai thác thử nghiệm2021 – 2030
2Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II (diện tích khai thác thử nghiệm)2031 – 2050
3Đề án thăm dò mò Nam ThịnhXác định sau khi nghiên cứu, lựa chọn được công nghệ khai thác phù hợp2031 – 2050
4Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh 2
5Đề án thăm dò mỏ Nam Phú I
6Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II
7Đề án thăm dò mỏ An Chính
8Đề án thăm dò mỏ Tây Giang
9Đề án thăm dò mỏ Đông Hoàng

Ghi chú:

– Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà máy sàng tuyển than, cảng xuất – nhập than

TTTên dự ánCông suất dự kiến (1.000 tấn/năm)Giai đoạnGhi chú
IDỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN
1Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình80 – 1202031 – 2050
2Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình80 – 1202031 – 2050
3Khai thác hầm lò mỏ Nam Thịnh800 – 1.2002031 – 2050
4Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú I800 – 1.2002031 – 2050
5Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú II800 – 1.2002031 – 2050
6Các dự án khai thác quy mô công nghiệp (nếu thử nghiệm thành công)2031 – 2050
IICẢNG XUẤT – NHẬP THAN
1Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bắc20.000 – 30.0002021 – 2030
2Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Nam25.000 – 35.0002021 – 2030

Ghi chú:

– Công suất các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công suất, địa điểm nghiên cứu đầu tư xây dựng cảng xuất – nhập than được cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, phù hợp Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

– Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 3: Các dự án hạ tầng khác

TTTên dự ánCông suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, kmGiai đoạnGhi chú
ICẢNG XUẤT – NHẬP THAN
1Cảng Nam Phú – Thái Bình1.000 – 2.0002031 – 2050
2Cảng Nam Thịnh – Thái Bình2.000 – 3.0002031 – 2050
IIHỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI
1Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam Thịnh đến cảng Nam Thịnh – Thái Bình1.000 – 2.0002031 – 2050
2Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam Phú I đến cảng Nam Phú – Thái Bình1.000 – 2.0002031 – 2050
3Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam Phú II đến cảng Nam Phú – Thái Bình1.000 – 2.0002031 – 2050

Ghi chú:

– Công suất của cảng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính là “km”.

– Công suất, chiều dài các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

III. ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN

Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư tiềm năng được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn tới năm 2050.

IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG MỚI

Bảng 1: Danh mục d án sản xuất hydro xanh

TTTên dự ánCông suất dự kiến (1.000 tn/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc1.000 – 6.0002031 – 2050
2Nhà máy sản xuất hydro miền Trung3.000 – 12.0002031 – 2050
3Nhà máy sản xuất hydro miền Nam3.000 – 12.0002031 – 2050

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên liệu sinh học

TTTên dự ánCông suất dự kiến (1.000 tn/năm)Giai đoạnGhi chú
1Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Bắc2.000 – 6.0002031 – 2050
2Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Trung1.000 – 4.0002031 – 2050
3Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Nam2.000 – 8.0002031 – 2050

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHÁC TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG (NGOÀI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

1. Hạ tầng thu gom và vận chuyển khí ngoài khơi

TTTên đường ống/dự ánCông suất dự kiến (tỷ m3/năm) (*)Chiều dài dự kiến (km) (*)Ghi chú
Giai đoạn 2021 – 2030
1Đường ống thu gom từ mỏ Hoa Mai tới Đầm Dơi0,414
2Đường ống thu gom khí Hà Mã Xám – Rồng/Đồi Mồi0,318
3Đường ống thu gom khí Dơi Nâu – Hà Mã Xám0,1525
4Đường ống thu gom khí mỏ Rồng Vĩ Đại (Lô 11-2) – Rồng Đôi0,2615
5Đường ống thu gom khí mỏ 12C (Lô 12E) – Rồng Đôi0,4720
6Đường ống thu gom khí mỏ Thiên Nga (Lô 12W) – Chim Sáo/Dừa0,2610
7Đường ống thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ – Nam Côn Sơn 12,483 – 157
8Đường ống thu gom khí mỏ Cobia kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ – Lan Tây15
9Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Đen kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ – Lan Tây110 – 15
10Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Nâu kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ – Lan Tây1,530 – 35
Giai đoạn 2031 – 2050 (định hướng)
1Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng Hồng Long, Hắc Long, Bạch Long, Địa Long,… thuộc các Lô 102/106&103/1070,2 – 0,570 – 80
2Đường ống thu gom các mỏ tiềm năng của các Lô 102/106 & 103/107 kết nối với Đường ống thu gom khí Hàm Rồng, Thái Bình0,2 – 0,540 – 50
3Đường ống kết nối TRANS – ASEAN (phụ thuộc vào nguồn khí nhập khẩu)5 – 10
4Hệ thống đường ống cao áp từ Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và khu vực lân cận đến các hộ tiêu thụ1,510

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

2. Dự án kho LNG quy mô nhỏ

STTKhu vựcĐịa điểmCông suất dự kiến (1.000 tấn/năm) (*)Ghi chú
Giai đoạn 2021 – 2030
1Bắc BộHải Phòng và các tỉnh miền Bắc (*)700 – 1.000Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
2Trung Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
3Đông Nam Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
Giai đoạn 2031 – 2050 (định hướng)
1Bắc Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho dầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
2Trung Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
3Đông Nam Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
4Tây Nam Bộ(*)30 – 500Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống

Ghi chú: (*) Địa điểm, công suất được xác định trong quá trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch và quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

3. Dự án xử lý/hóa lỏng khí trên bờ

TTTên đường ống/dự ánCông suất dự kiến (tỷ m3/năm) (*)Chiều dài dự kiến (km) (*)Ghi chú
Giai đoạn 2021 – 2030
1Nhà máy LNG và hệ thống cấp khí cho phương tiện giao thông vận tải0,2 – 0,418
2Nhà máy xử lý khí tại Tây Nam Bộ2 – 4
Giai đoạn 2031 – 2050
1Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và khu vực lân cận4 – 10
2Nhà máy sản xuất LNG Kèn Bầu và khu vực lân cận1-6

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

4. Dự án đường ống dẫn khí trên bờ

TTTên đường ống/dự ánCông suất dự kiến (t m3/năm) (*)Chiều dài dự kiến (km) (*)Ghi chú
IGiai đoạn 2021  2030
1Nâng cấp/cải hoán kho cảng Thị Vải
2Nâng cấp/cải hoán GDC Phú Mỹ24
3Cải hoán trạm GDS Nhơn Trạch, Hiệp Phước24
4Hệ thống cấp khí cho KCN Hiệp Phước giai đoạn 2,3 – Long Hậu0,320
5Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch giai đoạn 2 – Ông Kèo0,3
6Hệ thống cấp khí cho các KCN Huyện Long Thành (Long Thành, Long Đức 1-2, Tam Phước, Lộc An, Amata Long Thành, An Phước, Giang Điền, Cụm công nghiệp Phú Thạnh – Vĩnh Thanh)0,730
7Đường ống dẫn khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN Huyện Long Thành0,725 – 30
8Hệ thống cấp khí cho các KCN Nhơn Trạch GĐ2 – Phước An0,215
9Hệ thống cấp khí thấp áp cho KCN Mỹ Xuân B1 (Conac, Conac mở rộng, Tiến Hùng, Đại Dương)
10Các trạm cấp khí trung tâm CNG/LNG trong các khu công nghiệp tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh0,01 – 0,1
11Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp các tỉnh thuộc khu vực miền Bắc0,315 – 20
12Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp khu vực Tiền Hải – Thái Bình (giai đoạn 2)0,15 – 10
13Hệ thống sản xuất CNG tại Tiền Hải, Thái Bình (giai đoạn 2)0,25
14Hệ thống đường ống từ kho chứa LNG miền Bắc/Bắc Trung Bộ đến các nhà máy điện miền Bắc/Bắc Trung Bộ6 – 8100 – 300
15Hệ thống đường ống để cung cấp LNG kho LNG Trung tâm Bắc Trung Bộ/miền Bắc cho các hộ tiêu thụ khác ngoài điện0,5 – 130 – 50
16Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp các tỉnh khu vực miền Trung0,3
17Đường ống kết nối từ kho FSRU/kho LNG đến nhà máy điện Miền Trung320
18Đường ống LNG Sơn Mỹ (tỉnh Bình Thuận) – Đông Nam Bộ985 – 100Phụ thuộc vào việc mở rộng công suất Kho LNG Sơn Mỹ và nhu cầu thị trường
19Hệ thống đường ống từ kho LNG Sơn Mỹ đến các hộ tiêu thụ lân cận0,5 – 130 – 50Cung cấp cho các hộ tiêu thụ ngoài các nhà máy điện theo Quy hoạch điện VIII
20Hệ thống cung cấp khí cho sân bay Long Thành0,2
21Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Nhơn Đức – Phước Kiển – Phú Mỹ Hưng – Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh)0,3
22Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu0,1
23Hệ thống cung cấp khí thấp áp tại các KCN tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang0,220
24Hệ thống cấp khí thấp áp tại các KCN xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai0,115
25Hệ thống cấp khí thấp áp tại KCN công nghiệp Long Hương, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu0,1 – 0,25 – 10
26Hệ thống đường ống khí thấp áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ công nghiệp Dầu khí Long Sơn, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu0,2 – 0,310 – 15Phục vụ dự án Long Sơn
27Hạ tầng đường ống cấp sản phẩm lỏng từ khu vực cảng Cái Mép đến các khách hàng trong Khu công nghiệp lân cận0,3 – 1 triệu tấn10
28Hạ tầng cấp khí Propane từ Thị Vải cho các hộ tiêu thụ tại khu công nghiệp lân cận0,3 – 1 triệu tấn10
29Đường ống kết nối Đông – Tây Nam Bộ2 – 5200
30Hệ thống cấp khí thấp áp tại thành phố Cần Thơ0,1 – 0,320 – 30
31Hệ thống cấp khí thấp áp tại Kiên Giang0,1 – 0,320 – 30
32Hệ thống cấp khí thấp áp tại Cà Mau0,1 – 0,215 – 25
33Hệ thống sản xuất CNG tại Tây Nam Bộ0,25
34Đường ống từ kho LNG Tây Nam Bộ đến các hộ tiêu thụ1 – 3
IIGiai đoạn 2031 – 2050 (định hướng)
1Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp cho khu vực Tiền Hải – Thái Bình (giai đoạn 3)0,2530 – 50
2Hệ thống sản xuất CNG tại miền Bắc (giai đoạn 3)0,25
3Hệ thống sản xuất CNG tại bắc miền Trung0,25 – 0,5Nén khí Báo Vàng, Kèn Bầu

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

5. Dự án khác

TTDự ánCông suất dự kiếnGhi chú
Giai đoạn 2021 – 2030
1Trạm xuất LNG bằng xe bồn Thị Vải giai đoạn 2(*)Phục vụ nhu cầu LNG bằng xe bồn tại khu vực
2Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho LNG phục vụ công nghiệp(*)Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho LNG phục vụ công nghiệp

Ghi chú: (*) Công suất, quy mô dự án và chiều đài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

1. Các đề án thăm dò tài nguyên than

TTTên đề án thăm dòKhối lượng thăm dò, 1.000mGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IB than Đông Bắc
I.1Vùng Uông Bí – Đông Triều – Chí Linh
1Mỏ Đồng Rì28
1.1Đề án thăm dò mỏ than Đồng Rì28
2Mỏ Bảo Đài I29
2.1Đề án thăm dò mỏ than Bảo Đài I29
3Mỏ Thanh Sơn5-8
3.1Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn5-8
4Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên20-25
4.1Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên20-25
5Mỏ Nam Tràng Bạch15-25
5.1Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch15-25
6Mỏ Mạo Khê97
6.1Đề án thăm dò than mỏ Mạo Khê97
7Mỏ Cổ Kênh10-12
7.1Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh10- 12
I.2Vùng Hòn Gai
1Mỏ Hà Lầm65-79
1.1Đề án thăm dò mỏ than Hà Lầm45-54
1.2Đề án thăm dò phía Nam – mỏ Hà Lầm20-25
I.3Vùng Cẩm Phả
1Mỏ Khe Sim2-5
1.1Đề án thăm dò mỏ Khe Sim2-5
2Mỏ Đông Lộ Trí10-15
2.1Đề án thăm dò mỏ Đông Lộ Trí10-15
3Mỏ Bắc Cọc Sáu3-5
3.1Đề án thăm dò mỏ than Bắc Cọc Sáu3-5
4Mỏ Bắc Quảng Li20 – 30
4.1Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi20-30
IIVùng nội địa, địa phương
1Mỏ Núi Hồng1-3
1.1Đề án thăm dò than khu mỏ Núi Hồng1-3
2Mỏ Khánh Hòa75-90
2.1Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa75-90
3Mỏ Khe Bố4-5
3.1Đề án thăm dò mỏ Khe Bố4-5
4Mỏ Bố Hạ10-14
4.1Đề án thăm dò mỏ Bố Hạ6-8
4.2Đề án thăm dò mỏ Đèo Vàng4-6
5Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ12-19
5.1Đề án thăm dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ than Phấn Mễ3-5
5.2Đề án thăm dò than mỡ khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)3-5
5.3Đề án thăm dò than mỡ khu Nam Làng Cẩm6-9
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
IB than Đông Bắc
I.1Vùng Uông Bí – Đông Triều – Chí Linh
1Mỏ Đồng Rì30-35
1.1Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì30-35
2Mỏ Vàng Danh25-40
2.1Đề án thăm dò khu Bắc – mỏ Vàng Danh25 – 40
3Mỏ Bảo Đài I30 – 35
3.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I30-35
4Mỏ Bảo Đài II50-60
4.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II50-60
5Mỏ Bảo Đài III65-78
5.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III65-78
6Mỏ Đông Tràng Bạch23-28
6.1Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng Bạch23-28
7Mỏ Nam Tràng Bạch50-60
7.1Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch50-60
8Mỏ Mạo Khê210-250
8.1Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê210-250
9Mỏ Chí Linh I78-93
9.1Đề án thăm dò mỏ Chí Linh I78-93
10Mỏ Chí Linh II48-58
10.1Đề án thăm dò mỏ Chí Linh II48-58
11M Cổ Kênh12-14
11.1Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh12-14
I.2Vùng Hòn Gai
1Mỏ Bình Minh62-74
1.1Đề án thăm dò mỏ Bình Minh62 – 74
2Mỏ Hà Ráng50-70
2.1Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng50-70
I.3Vùng Cẩm Phả40-48
1Nam Khe Tam10-12
1.1Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam10-12
2Mỏ Bắc Quảng Li30 – 36
2.1Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi30-36
IIVùng nội địa, địa phương
1Mỏ Nông Sơn7-10
1.1Đề án thăm dò mỏ Nông Sơn7-10

Ghi chú:

– Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể khi lập đề án thăm dò, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công tác chuẩn bị lập đề án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

– Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục các dự án đầu tư mỏ than

a) Duy trì sản xuất

TTTên dự ánCông suất, 1.000 tấn/nămHình thức đầu tưGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG 
1Mỏ Vàng Danh
1.1Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh – Vinacomin200Duy trì sản xuất (DTSX)
1.2Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh180DTSX
1.3Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (Điều chỉnh)1.500DTSX
1.4Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)1.500DTSX
1.5Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà Vàng Danh – mỏ than Vàng Danh220DTSX
1.6Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh – Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)1.200DTSX
2Mỏ Nam Mẫu
2.1Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm – Công ty than Uông Bí900DTSX
2.2Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu2.500DTSX
3Mỏ Mạo Khê
3.1Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức -40 – Công ty than Mạo Khê – TKV250DTSX
3.2Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm1.600DTSX
4Mỏ Hồng Thái
4.1Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III – Công ty than Hồng Thái600DTSX
4.2Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái – Công ty than Uông Bí500DTSX
5Mỏ Tràng Bạch
5.1Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) – Công ty than Uông Bí1.200DTSX
6Mỏ Đông Tràng Bạch
6.1Duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch200DTSX
7Mỏ Đồng Vông
7.1Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông – Công ty than Đồng Vông500DTSX
7.2Đầu tư mở rộng nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ – Công ty Than Uông Bí – TKV500DTSX
7.3Đầu tư xây dựng công trình Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh – Công ty Than Đồng Vông100DTSX
8Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
8.1Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe chuối – Hồ Thiên500DTSX
8.2Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên – mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên200DTSX
9Mỏ Đồng Rì
9.1Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì – Tổng công ty Đông Bắc200DTSX
9.2Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì- Công ty Đông Bắc800DTSX
10Mỏ Quảng La
10.1Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La150DTSX
10.2Khai thác hầm lò khu Dân Chủ – Đông Quảng La100DTSX
11Mỏ Nam Tràng Bạch
11.1Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)1.000DTSX
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Núi Béo
1.1Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo – Công ty Cổ phần Than Núi Béo – Vinacomin4.100DTSX
2Mỏ Hà Lầm
2.1Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm – Công ty than Hà Lầm2.400DTSX
3Mỏ Suối Lại
3.1Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại1.000DTSX
3.2Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cái Đá – Khoáng sàng Suối Lại – Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)300DTSX
3.3Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)700DTSX
4Mỏ Hà Ráng
4.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng600DTSX
5Mỏ Bình Minh
5.1Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) – Công ty than Hòn Gai – TKV1.000DTSX
6Mỏ Tân Lập
6.1Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù- Mỏ Tân Lập500DTSX
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Cao Sơn
1.1Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn – Công ty cổ phần Than Cao Sơn – TKV3.500DTSX
2Mỏ Khe Chàm II
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)2.500DTSX
3Mỏ Cọc Sáu
3.1Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu – Công ty Cổ phần than Cọc Sáu – TKV3.500DTSX
4Mỏ Đèo Nai
4.1Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai – Công ty CP Than Đèo Nai – TKV (điều chỉnh)1.750DTSX
5Mỏ Mông Dương
5.1Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương – Công ty cổ phần than Mông Dương – TKV150DTSX
5.2Khai thác giai đoạn II – Mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)1.500DTSX
6Mỏ Khe Chàm III
6.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III2.500DTSX
7Mỏ Khe Tam
7.1Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – Mỏ Khe Tam300DTSX
7.2Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam – Công ty than Dương Huy -TKV2.500DTSX
8Mỏ Ngã Hai
8.1Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai – Công ty than Quang Hanh – TKV1.500DTSX
9Mỏ Bắc Quảng Lợi
9.1Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi500DTSX
10Mỏ Đông Đá Mài
10.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài1.500DTSX
11Mỏ Nam Khe Tam
11.1Khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 – Tổng công ty Đông Bắc200DTSX
11.2Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)600DTSX
12Mỏ Khe Sim
12.1Cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim500DTSX
13Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
13.1Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai – Công ty Đông Bắc300DTSX
14Mỏ Lộ Trí
14.1Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí300DTSX
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Núi Hồng
1.1Khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng (Cải tạo mở rộng)400DTSX
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa800DTSX
2.2Đầu tư khai thác hầm lò phần rìa moong lộ thiên – Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa -VVMI200DTSX
3Mỏ Na Dương
3.1Khai thác lộ thiên mỏ Na Dương600DTSX
4Mỏ Nông Sơn
4.1Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn125DTSX
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Khe Bố
1.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố20DTSX
2Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ – Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên50DTSX
3Mỏ Đông Tràng Bạch
3.1Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch70DTSX
3.2Khai thác hầm 16 khối Bắc – mỏ Đông Tràng Bạch250DTSX
4Mỏ Chí Linh I
4.1Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh150DTSX
5Các mỏ than địa phương
5.1Than mỡ100DTSX
5.2Than Antraxit, nâu lửa dài300DTSX
6Các mỏ than bùn2.000 – 3.000DTSX
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Vàng Danh
1.1Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (Điều chỉnh)1.500DTSX
1.2Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)1.500DTSX
1.3Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh – Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)1.200DTSX
1.4Khai thác hầm lò xuống sầu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh1.600 – 2.400DTSX
2Mỏ Nam Mẫu
2.1Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu2.500DTSX
3Mỏ Mạo Khê
3.1Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê160 – 240DTSX
3.2Khai thác hầm lò dưới mức -150 – Mỏ Mạo Khê2.000DTSX
4Mỏ Hồng Thái
4.1Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương – mỏ Hồng Thái120 – 180DTSX
5Mỏ Tràng Bạch
5.1Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) – Công ty than Uông Bí1.200DTSX
5.2Khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch1.000 – 1.500DTSX
6Mỏ Đông Tràng Bạch
6.1Khai thác hầm lò khu Tân Yên – mỏ Đông Tràng Bạch350 – 550DTSX
6.2Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên250 – 350DTSX
7Mỏ Đồng Vông
7.1Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông – Công ty than Đồng Vông500DTSX
7.2Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông500 – 700DTSX
8Mỏ Đồng Vông – Uông Thượng
8.1Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông500 – 800DTSX
9Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
9.1Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên – mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên200DTSX
9.2Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên150 – 250DTSX
9.3Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên400 – 600DTSX
10Mỏ Đồng Rì
10.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng Rì1.000 – 1.500DTSX
11Mỏ Quảng La
11.1Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng La150 – 250DTSX
11.2Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La120 – 180DTSX
12Mỏ Nam Tràng Bạch
12.1Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch800 – 1.200DTSX
12.2Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch800 – 1.200DTSX
13Mỏ Bảo Đài I
13.1Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I1.600 – 2.400DTSX
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Hà Tu
1.1Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh800 – 1.200DTSX
2.2Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu250 – 350DTSX
2Mỏ Núi Béo
2.1Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh2.000DTSX
3Mỏ Hà Lầm
3.1Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm – Công ty than Hà Lầm2.400DTSX
4Mỏ Suối Lại
4.1Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)700DTSX
5Mỏ Hà Ráng
5.1Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng700 – 1.100DTSX
6M Bình Minh
6.1Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh400 – 600DTSX
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Cao Sơn
1.1Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn4.000 – 5.000DTSX
2Mỏ Đông Lộ Trí
2.1Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí1.600 – 2.400DTSX
3Mỏ Cọc Sáu – Đèo Nai
3.1Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu – Đèo Nai2.200 – 3.200DTSX
4Mỏ Lộ Trí
4.1Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí – Công ty than Thống Nhất – TKV2.000DTSX
5Mỏ Mông Dương
5.1Khai thác giai đoạn II – Mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)1.500DTSX
6Mỏ Bắc Cọc Sáu
6.1Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu700DTSX
7Mỏ Khe Chàm II – IV
7.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II – IV3.500DTSX
8Mỏ Khe Chàm III
8.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III2.500DTSX
9Mỏ Khe Tam
9.1Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam – Công ty than Dương Huy – TKV2.500DTSX
10Mỏ Ngã Hai
10.1Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai – Công ty than Quang Hanh – TKV1.500DTSX
11M Bắc Quảng Lợi
11.1Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi500DTSX
12Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
12.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm80 – 120DTSX
13Mỏ Đông Đá Mài
13.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)650 – 1.000DTSX
14Mỏ Nam Khe Tam
14.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam500DTSX
15Mỏ Khe Sim
15.1Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim400 – 600DTSX
15.2Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim200 – 400DTSX
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Núi Hồng
1.1Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng400 – 600DTSX
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa300 – 500DTSX
2.2Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa200 – 300DTSX
3Mỏ Na Dương
3.1Mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương1.200DTSX
4Mỏ Nông Sơn
4.1Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn125DTSX
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Khe B
1.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố20DTSX
2Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ – Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên50DTSX
2.2Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)80 – 120DTSX
2.3Khai thác than mở Hầm lò Nam Làng Cẩm20 – 50DTSX
3Mỏ Bố Hạ
3.1Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ130 – 180DTSX
3.2Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng150 – 250DTSX
4Mỏ Đông Tràng Bạch
4.1Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch70DTSX
5Mỏ Chí Linh I
5.1Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh150DTSX
6Mỏ Thanh Sơn
6.1Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn400 – 600DTSX
7Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa
7.1Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh80 – 120DTSX
7.2Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa80 – 120DTSX
8Các mỏ than địa phương
8.1Than mỡ100DTSX
8.2Than Antraxit, nâu lửa dài300DTSX
9Các mỏ than bùn2.000 – 3.000DTSX

b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới

TTTên dự ánCông suất, 1.000 tấn/nămHình thức đầu tưGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Vàng Danh
1.1Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh80 -120Cải tạo mở rộng (CTMR)
2Mỏ Mạo Khê
2.1Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê250 (*)Xây dựng mới (XDM)
2.2Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê160 – 240XDM
3Mỏ Hồng Thái
3.1Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương – mỏ Hồng Thái120 – 180XDM
4Mỏ Đông Tràng Bạch
4.1Khai thác hầm lò khu Tân Yên – mỏ Đông Tràng Bạch350 – 550XDM
4.2Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên250 – 350XDM
5Mỏ Đồng Vông
5.1Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông500 – 700XDM
6Mỏ Đồng Vông – Uông Thượng
6.1Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông500 – 800XDM
7Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
7.1Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên150 – 250CTMR
7.2Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên400 – 600CTMR
8Mỏ Quảng La
8.1Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng La150 – 250CTMR
8.2Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La120 – 180CTMR
9Mỏ Nam Tràng Bạch
9.1Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch800 – 1.200CTMR
I.2VŨNG HÒN GAI
1Mỏ Hà Tu
1.1Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh800 – 1.200XDM
1.2Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu250 – 350XDM
2Mỏ Hà Lầm
2.1Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà Lầm60-100XDM
3Mỏ Hà Ráng
3.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 – mỏ than Hà Ráng80 – 120CTMR
3.2Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng700 – 1.100XDM
4Mỏ Bình Minh
4.1Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh400 – 600XDM
5Mỏ Tân Lập
5.1Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm- mỏ Tân Lập160 – 240CTMR
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Mông Dương
1.1Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương80 – 120XDM
2Mỏ Bắc Cọc Sáu
2.1Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu700 (*)XDM
3Mỏ Tây Khe Sim
3.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim80 – 120XDM
4Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
4.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm80 – 120CTMR
5Mỏ Đông Đá Mài
5.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)650 – 1.000CTMR
6Mỏ Nam Khe Tam
6.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam500 (*)CTMR
7Mỏ Khe Sim
7.1Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim400 – 600CTMR
7.2Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim200 – 400XDM
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Núi Hồng
1.1Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng400 – 600CTMR
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa300 – 500CTMR
2.2Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa60 – 100XDM
2.3Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa200 – 300XDM
3Mỏ Na Dương
3.1Mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương1.200 (*)CTMR
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
1.1Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)80 – 120XDM
1.2Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm20 – 50CTMR
2Mỏ Bố Hạ
2.1Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ130 – 180XDM
2.2Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ250 – 350XDM
2.3Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng150-250XDM
3Mỏ Thanh Sơn
3.1Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn400 – 600XDM
4Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa
4.1Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh80 – 120XDM
4.2Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa80 – 120XDM
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Nam Mẫu
1.1Khai thác hầm lò mỏ Nam Mẫu400 – 600XDM
2Mỏ Mạo Khê
2.1Khai thác than hầm lò các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê400 – 600XDM
3Mỏ Đồng Vông
3.1Khai thác hầm lò dưới mức +00 mỏ Đồng Vông500 – 700XDM
4Mỏ Bảo Đài III
4.1Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài III400 – 600XDM
5Mỏ Đông Triều
5.1Khai thác hầm lò mỏ Đông Triều500 – 700XDM
6Mỏ Chí Linh I
6.1Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh I500 – 700XDM
7Mỏ Chí Linh lI
7.1Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh II500 – 700XDM
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Hà Ráng
1.1Khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng400 – 600XDM
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Khe Tam
1.1Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – mỏ Khe Tam80 – 120XDM
2Mỏ Bắc Quảng Lợi
2.1Khai thác hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng Lợi250 – 350CTMR
3Mỏ Nam Khe Tam
3.1Khai thác hầm lò dưới mức -350 mỏ Nam Khe Tam400 – 600CTMR
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Khánh Hòa
1.1Khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa650 – 1.000XDM
2Mỏ Nông Sơn
2.1Khai thác lộ thiên mỏ than Nông Sơn100 – 150XDM
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
1.1Khai thác than mỡ Hầm lò khu Giếng IX – Nam Làng Cẩm20 – 50XDM
1.2Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) – Phần bổ sung20 – 50XDM
2Mỏ Chí Linh I
2.1Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Cổ Kênh120 – 180XDM

Ghi chú:

– (*): Công suất dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

– Công suất các dự án CTMR, XDM là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

– Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Các đề án đóng cửa mỏ

TTTên mỏ, đề ánGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Vàng Danh
1.1Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh – Vinacomin
1.2Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh
1.3Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh
1.4Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà Vàng Danh – mỏ than Vàng Danh
2Mỏ Nam Mẫu
2.1Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm – Công ty than Uông Bí
3Mỏ Mạo Khê
3.1Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức – 40 – Công ty than Mạo Khê – TKV
4Mỏ Hồng Thái
4.1Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III – Công ty than Hồng Thái
4.2Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái – Công ty than Uông Bí
5Mỏ Đông Tràng Bạch
5.1Duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch
6Mỏ Đồng Vông
6.1Đầu tư mở rộng nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ – Công ty Than Uông Bí – TKV
6.2Đầu tư xây dựng công Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh – Công ty Than Đồng Vông
7Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
7.1Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
8Mỏ Đồng Rì
8.1Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì – Tổng công ty Đông Bắc
8.2Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì – Công ty Đông Bắc
9Mỏ Quảng La
9.1Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La
9.2Khai thác hầm lò khu Dân Chủ – Đông Quảng La
10Mỏ Nam Tràng Bạch
10.1Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)
11Mỏ Hồ Thiên
11.1Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên – mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Núi Béo
1.1Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo – Công ty Cổ phần Than Núi Béo – Vinacomin
2Mỏ Hà Lầm
2.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên khu II vỉa 11 – Công ty cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin
3Mỏ Suối Lại
3.1Khai thác hầm lò dưới mức +20 Xí nghiệp than Giáp Khẩu
3.2Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại
3.3Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cải Đá – Khoáng sàng Suối Lại – Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)
4Mỏ Hà Ráng
4.1Khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 – mỏ than Hà Ráng – Công ty than Hạ Long – TKV
4.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 – mỏ than Hà Ráng
5Mỏ Bình Minh
5.1Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) – Công ty than Hòn Gai – TKV
6Mỏ Tân Lập
6.1Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù – Mỏ Tân Lập
6.2Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm – mỏ Tân Lập
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Cao Sơn
1.1Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn – Công ty cổ phần Than Cao Sơn – TKV
2Mỏ Khe Chàm II
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)
3Mỏ Cọc Sáu
3.1Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu – Công ty Cổ phần than Cọc Sáu – TKV
4Mỏ Đèo Nai
4.1Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mỏ rộng mỏ than Đèo Nai – Công ty CP Than Đèo Nai – TKV (điều chỉnh)
5Mỏ Lộ Trí
5.1Đầu tư nâng công suất khai thác hầm lò xuống sâu khu Lộ Trí – Công ty than Thống Nhất lên 1,5 triệu tấn/năm
5.2Khai thác lộ thiên vỉa dày và phân vỉa II-16 mỏ Tây Lộ Trí
5.3Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí
6Mỏ Mông Dương
6.1Đầu tư nâng công suất mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương
6.2Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương – Công ty Cổ phần than Mông Dương – TKV
6.3Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương
7Mỏ Khe Tam
7.2Đầu tư thiết kế khai thác lộ thiên các đoạn vỉa 6 ÷ 16 – mỏ than Khe Tam
7.2Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – Mỏ Khe Tam
7.3Khai thác lộ thiên xuống sâu nâng công suất mỏ Tây Bắc Khe Tam
8Mỏ Ngã Hai
8.1Duy trì mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Ngã Hai
9Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
9.1Đầu tư khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm – Duy trì sản xuất
10Mỏ Đông Đá Mài
10.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài
11Mỏ Nam Khe Tam
11.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên vỉa 8, 9, 11, 12, 13 mỏ Nam Khe Tam – Công ty TNHH MTV 86 – Tổng công ty Đông Bắc
11.2Khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 – Tổng công ty Đông Bắc
11.3Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)
12Mỏ Khe Sim
12.1Mở rộng nâng công suất khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim
12.2Cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim
13Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
13.1Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai – Công ty Đông Bắc
14Mỏ Khe Chàm I (cả Đông Bắc Khe Chàm)
14.1Đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -100 mỏ than Khe Chàm, Công ty than Khe Chàm nâng công suất từ 600.000 tấn/năm lên 1.000.000 tấn/năm
15Mỏ Đông Khe Sim
15.1Đầu tư mở rộng, nâng công suất khai thác lộ thiên vỉa dày 2 – mỏ Đông Khe Sim
16Mỏ Đông Bắc Cọc Sáu
16.1Khai thác hầm lò vỉa 6 khu Đông Bắc Cọc Sáu và đồng bộ hóa dây truyền vận tải tập trung vỉa 6, vỉa 9
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Khánh Hòa
1.1Khai thác hầm lò phần rìa moong lộ thiên – Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa – VVMI
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Bố Hạ
1.1Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ
2Mỏ Đông Tràng Bạch
2.1Khai thác hầm lò khối Bắc – mỏ Đông Tràng Bạch
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Vàng Danh
1.1Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)
1.2Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh – Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)
2Mỏ Nam Mẫu
2.1Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu
3Mỏ Mạo Khê
3.1Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
3.2Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê
3.3Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm
4M Hồng Thái
4.1Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương – mỏ Hồng Thái
5Mỏ Tràng Bạch
5.1Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) – Công ty than Uông Bí
6Mỏ Đông Tràng Bạch
6.1Khai thác hầm lò khu Tân Yên – mỏ Đông Tràng Bạch
6.2Khai thác hầm là phía Bắc khu Tân Yên
7Mỏ Đồng Vông
7.1Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông – Công ty than Đồng Vông
8Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
8.1Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên – mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
9Mỏ Nam Tràng Bạch
9.1Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch
9.2Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Hà Tu
1.1Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh
1.2Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh
1.3Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu
2Mỏ Núi Béo
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh
3Mỏ Hà Lầm
3.1Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà Lầm
4Mỏ Suối Lại
4.1Khai thác hầm lò phần mà rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
5Mỏ Hà Ráng
5.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng
5.2Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng
6Mỏ Bình Minh
6.1Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh
I.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Cao Sơn
1.1Cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn
2Mỏ Cọc Sáu Đèo Nai
2.1Khai thác cụm mỏ Cọc Sáu – Đèo Nai
3Mỏ Lộ Trí
3.1Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí – Công ty than Thống Nhất – TKV
4Mỏ Mông Dương
4.1Khai thác giai đoạn II – Mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)
5Mỏ Bắc Cọc Sáu
5.1Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu
6Mỏ Khe Chàm III
6.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III
7Mỏ Khe Tam
7.1Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – mỏ Khe Tam
7.2Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam – Công ty than Dương Huy – TKV
8Mỏ Tây Khe Sim
8.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim
9Mỏ Ngã Hai
9.1Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai – Công ty than Quang Hanh – TKV
10Mỏ Bắc Quảng Lợi
10.1Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi
11Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
11.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm
12Mỏ Đông Đá Mài
12.1Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)
13Mỏ Nam Khe Tam
13.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam
14Mỏ Khe Sim
14.1Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim
14.2Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Núi Hồng
1.1Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa
2.2Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa
2.3Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa
3Mỏ Na Dương
3.1Khai thác lộ thiên mỏ Na Dương
4Mỏ Nông Sơn
4.1Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn
IIICÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Khe Bố
1.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố
2Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phần Mễ – Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên
2.2Khai thác than mỏ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
2.3Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm
2.4Khai thác than mỡ Hầm lò khu Giếng IX – Nam Làng Cẩm
2.5Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) – Phần bổ sung
3Mỏ Bố Hạ
3.1Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ
3.2Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng
4Mỏ Đông Tràng Bạch
4.1Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch
5Mỏ Chí Linh I
5.1Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh
6Mỏ Thanh Sơn
6.1Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn
7Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa
7.1Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh
7.2Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa
8Các mỏ than địa phương
8.1Than mỡ
8.2Than Antraxit, nâu lửa dài
9Các mỏ than bùn
IVBỂ THAN SÔNG HỒNG
1M Nam Thịnh – Tiền Hải – Thái Bình
1.1Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
2Mỏ Nam Phú II – Tiền Hải – Thái Bình
2.1Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Ghi chú: Giai đoạn đóng cửa mỏ nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh phù hợp thực tế nhằm khai thác tối đa, hiệu quả nguồn tài nguyên than của đất nước và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

4. Các dự án nhà máy sàng – tuyển than

TTTên dự ánCông suất (1.000 tấn/năm)Hình thức đầu tưGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
1Nhà máy tuyển than Cửa Ông
1.1Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 13.500Duy trì sản xuất (DTSX)
1.2Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 26.000DTSX
1.3Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến than Nhà máy Tuyển than 32.500DTSX
2Nhà máy sàng – tuyển than Khe Chàm
2.1Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng – tuyển than Khe Chàm (dự án điều chỉnh lần 2)7.000DTSX
3Nhà máy sàng – tuyển than Lép Mỹ
3.1Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng – tuyển than Lép Mỹ4.000DTSX
4Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1
4.1Dự án cải tạo nhà máy tuyển than Vàng Danh 12.500DTSX
5Nhà máy sàng – tuyển than Vàng Danh 2
5.1Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển than Vàng Danh 2 – Công ty Cổ phần than Vàng Danh – TKV (dự án điều chỉnh)2.000DTSX
6Xưởng sàng
6.1Đầu tư kho bãi chứa, hệ thống sàng tuyển để chế biến kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả1.600DTSX
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
1Nhà máy tuyển than Cửa Ông
1.1Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 13.500DTSX
1.2Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 26.000DTSX
1.3Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến than Nhà máy Tuyển than 32.500DTSX
2Nhà máy sàng – tuyển than Khe Chàm
2.1Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho nhà máy sàng – tuyển than Khe Chàm7.000DTSX
3Nhà máy sàng – tuyển than Lép Mỹ
3.1Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ4.000DTSX
4Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai
4.1Dự án Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai5.000DTSX
5Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1
5.1Dự án cải tạo nâng cao năng lực sàng tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 12.500DTSX
6Nhà máy sàng – tuyển than Vàng Danh 2
6.1Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển than Vàng Danh 2 – Công ty Cổ phần than Vàng Danh – TKV (dự án điều chỉnh)2.000DTSX
7Nhà máy sàng – tuyển than Nam Mẫu
7.1Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Nam Mẫu2.000 – 2.500DTSX
8Nhà máy sàng tuyển than Mạo Khê
8.1Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Mạo Khê2.000 – 2.500DTSX
9Xưởng sàng
9.1Đầu tư kho bãi chứa, hệ thống sàng tuyển để chế biến kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả1.600DTSX
9.2Đầu tư xây dựng hệ thống sàng tuyển mỏ Đồng Vông1.500 – 2.000DTSX

5. Các dự án hạ tầng phục vụ phát triển ngành than

a) Duy trì sản xuất

TTTên dự ánCông suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, kmHình thức đầu tưGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 VÀ 2031 – 2050
ICẢNG THAN
1Cảng Bến Cân
Mở rộng, nâng công suất cảng Bến Cân giai đoạn II3.000DTSX
2Cảng Điền Công
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công (giai đoạn 1) Công ty Kho vận Đá Bạc – Vinacomin7.000DTSX
3Cụm cảng Làng Khánh
Đầu tư xây dựng cụm cảng Làng Khánh (Xuất than 4,30 triệu tấn/năm).5.000DTSX
4Cảng Km6
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo Cụm cảng km6, Cẩm Phả6.000DTSX
5Cảng Cẩm Phả10.000DTSX
6Cảng Hồng Thái Tây
Đầu tư xây dựng Kho chế biến than, cảng, tuyến băng tải từ kho chế biến than xuống cảng tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều và phường Phương Nam, TP Uông Bí.3.500DTSX
7Cảng Km6
Đầu tư xây dựng cải tạo cảng km6 – TCT Đông Bắc.3.000DTSX
8Cảng Khe Dây
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Khe Dây, xây dựng kho than tập trung và hệ thống băng tải than đến cảng – TCT Đông Bắc.3.000DTSX
9Cảng Bắc Vân Phong
Hệ thống kho bãi tiêu thụ than tại cảng Bắc Vân Phong, thôn Đầm Môn, xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa2.000DTSX
IIHỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI
II.1Hệ thống băng tải
*Vùng Uông Bí
1Tuyến băng tải than từ mặt bằng 56 đến Nhà máy nhiệt điện Đông Triều.2.100DTSX
2Đầu tư tuyến băng tải than từ xưởng sàng 56 đến cảng Bến Cân – Mạo Khê.2.500DTSX
3Đầu tư tuyến băng tải than từ mỏ than Nam Mẫu đến kho than Khe Thần.4.000DTSX
4Hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công – Giai đoạn 1.6.000DTSX
5Hệ thống băng tải từ kho chế biến than đến cảng Hồng Thái Tây.3.000DTSX
*Vùng Hòn Gai
6Hệ thống băng tải cấp than cho nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh.3.500DTSX
*Vùng Cẩm Phả
7Hệ thống băng tải than từ Dương Huy – Lép Mỹ2.500DTSX
8Hệ thống vận tải than Lép Mỹ – Cảng Km62.700DTSX
9Hệ thống vận tải than từ Nhà máy tuyển Khe Chàm – Kho G9 – Trung tâm nhiệt điện Mông Dương (giai đoạn 1)4.800 – 7.800DTSX
10Hệ thống băng tải cấp than cho NMT Khe Chàm. Công suất 4,5 Tr.tấn/năm4.500DTSX
11Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường mỏ Cao Sơn – bãi thải Bàng Nâu20 triệu m3/nămDTSX
*Vùng Nội Địa
12Hệ thống băng tải cấp than cho nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn2.000DTSX
13Tuyến băng tải cảng Bắc Vân Phong2.000DTSX
II.2Hệ thống đường sắt
1Tuyến Ga Mạo Khê – MB+24 Tràng Khê3,7DTSX
2Tuyến Ga Mạo Khê – MB56 Mạo Khê1,7DTSX
3Tuyến Vàng Danh – Lán Tháp4,6DTSX
4Tuyến Lán Tháp – Uông Bí (Đường đôi)7,0DTSX
5Tuyến Khe Thần – Lán Tháp1,6DTSX
6Tuyến Uông Bí – Điền Công6,7DTSX
7Tuyến Cao Sơn – Mông Dương – Cửa Ông12,5DTSX
8Tuyến Ga cọc 4 – Ga Cửa Ông (Đường đôi)4,0DTSX
9Tuyến Cọc 4 – Ga Cọc 6B1,5DTSX
10Tuyến Cọc 4 – Ga Cọc 6A1,5DTSX
11Tuyến Ga Thống Nhất – Ga Cọc 44,3DTSX
II.3Hệ thống đường bộ
* Khu vực Uông Bí
1Tuyến đường ô tô từ QL18a ra cảng Điền Công5,0DTSX
2Tuyến đường ô tô Uông Bí – Vàng Danh13,0DTSX
3Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt Vàng Danh ÷ Kho than Khe Thần1,6DTSX
4Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt Vàng Danh ÷ cầu Trắng ÷ Miếu Thán1,9DTSX
5Tuyến đường từ cầu Trắng ÷ Lán Tháp2,0DTSX
6Tuyến đường ô tô từ QL18 vào MBSCN mỏ Tràng Bạch3,0DTSX
7Tuyến đường ô tô vào kho thuốc nổ Khe Ươn2,6DTSX
8Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Nam Mẫu5,6DTSX
9Đường ô tô Đồng Vông – Tân Dân10,4DTSX
10Đường ô tô từ QL18B đến trạm chuyển tải Khe Thần1,20DTSX
11Tuyến đường ô tô từ QL279 đến NMNĐ Sơn Động11,0DTSX
12Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Hồ Thiên9,0DTSX
13Tuyến đường ô tô từ kho chế biến than xuống cảng Hồng Thái Tây4,5DTSX
* Khu vực Hòn Gai
1Tuyến đường ô tô từ QL18 đến máng ga Lộ Phong3,0DTSX
2Đường Hà Tu đến cụm cảng Làng Khánh4,0DTSX
3Đường TL337 đến cụm cảng Làng Khánh
Đoạn từ nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh đến cụm cảng Làng Khánh3,6DTSX
4Tuyến đường ô tô vào mỏ Núi Béo1,5DTSX
5Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Hà Tu2,3DTSX
6Tuyến đường ô tô từ SCN Núi Béo đến Kho chế biến than +2344,1DTSX
7Tuyến đường ô tô từ mỏ Hà Lầm – Ga Lộ Phong3,5DTSX
8Tuyến đường ô tô vào mỏ Tân Lập5,0DTSX
* Khu vực Cẩm Phả
1Tuyến đường ô tô từ MBSCN mỏ Khe Chàm III – đến cầu Trung Quốc1,6DTSX
2Tuyến đường từ QL18 đến Khe Tam – Đoạn tránh bãi thải Nam Khe Tam4,5DTSX
3Tuyến đường Bàng Nâu – Khe Dây, đoạn tránh bãi thải Đông Cao Sơn5,8DTSX
4Tuyến đường ô tô từ QL18 lên mỏ Đèo Nai3,0DTSX
5Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cọc 62,5DTSX
6Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cao Sơn4,0DTSX
7Tuyến đường ô tô Bàng Nâu – Khe Dây. Đoạn từ kho than G9 ra cảng Khe Dây2,0DTSX
8Tuyến đường ô tô Khe Tam – Cảng Km6:
Đoạn từ Nam Khe Tam ra cảng Km63,5DTSX
9Cầu vượt qua QL 18A để vận tải than ra cụm cảng Khe Dây01 cáiDTSX
10Cầu vượt qua QL 18A để vận tải than ra cụm cảng Km601 cáiDTSX

b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới

TTTên dự ánCông suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, kmHình thức đầu tưGhi chú
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IHỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI
I.1Hệ thống đường ô tô
*Khu vực Uông Bí
1Tuyến đường ô tô Lán Tháp – Uông Thượng6,6CTMR
2Tuyến đường ô tô nối từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng 56 Mạo Khê4,5CTMR
3Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân công nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp +15 Tân Yên4,6CTMR
4Tuyến đường ô tô Lán Tháp – Khe Thần3,8CTMR
5Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân công nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp Khe Chuối14,3CTMR
*Khu vực Hòn Gai
1Tuyến đường trục từ ngã ba Hà Lầm qua mặt bằng sân công nghiệp lò giếng Hà Lầm đến đường tỉnh lộ 337CTMR
Đoạn từ tỉnh lộ 336 đến mặt bằng sân công nghiệp Hà Lầm2,8CTMR
Đoạn từ mặt bằng sân công nghiệp Hà Lầm – Tỉnh lộ 3370,7CTMR
2Đường Hà Tu – Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh6,0CTMR
3Đoạn từ tỉnh lộ 337 đến Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh.2,1CTMR
4Đường từ mặt bằng sân công nghiệp Bình Minh – Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh2,8CTMR
5Đường từ mặt bằng sân công nghiệp Núi Béo đến Ga Lộ Phong2,6CTMR
6Tuyến đường ô tô vận tải than từ mỏ Quảng La đến cụm cảng Làng Khánh12,0CTMR
*Khu vực Cẩm Phả
1Tuyến đường nội bộ nối vùng than Hòn Gai với vùng than Cẩm Phả10,0CTMR
2Tuyến đường ô tô từ trung tâm mỏ Ngã Hai, Quang Hanh đến đường 863,6CTMR
3Tuyến đường ô tô từ Khe Tam đến mặt bằng sân công nghiệp mỏ Khe Chàm III6,8CTMR
4Tuyến đường ô tô từ Quốc lộ 18 vào cảng Hóa Chất Mông Dương2,0CTMR
5Đầu tư cải tạo nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 18A vào mỏ Ngã Hai6,3CTMR
6Tuyến đường Cao Sơn – Cọc Sáu6,2CTMR
7Tuyến đường ô tô Đèo Nai – Cọc Sáu5,0CTMR
8Tuyến đường ô tô từ QL 18 đến Khe Tam – Đoạn qua bãi thải Nam Khe Tam3,8CTMR
9Tuyến đường ô tô Khe Sim – Lộ Trí5,3CTMR
II.2Hệ thống đường sắt
1Đầu tư xây dựng hệ thống cầu vượt đường sắt trên tuyến đường ô tô Lán Tháp – Uông Bí02 cầuXDM
2Cải tạo nâng cấp Ga Vàng Danh01 gaCTMR
GIAI ĐOẠN 2031 – 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
lCẢNG THAN
I.1Cảng xuất – nhập than
*Vùng than Quảng Ninh
1Đầu tư xây dựng cảng Đông Triều Phả Lại1.000 – 2.000XDM

Ghi chú:

– Công suất của cảng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính là “km”.

– Công suất, chiều dài các dự án CTMR, XDM là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

– Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

PHỤ LỤC III

TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Các đề án thăm dò tài nguyên than

TTTên mỏ, đề ánTên mốcHệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°Diện tích (km2)
X (m)Y (m)
AGIAI ĐOẠN 2021 – 2030
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1Vùng Uông Bí – Đông Triều – Chí Linh
1Mỏ Đồng Vông – Uông Thượng
1.1Đề án thăm dò mỏ than Đồng Vông – Uông ThượngĐV.4-1234166869195219,00
ĐV.52341673692509
ĐV.62341353692882
ĐV.72341063693347
ĐV.82336949693193
ĐV.92336985688633
ĐV.102337692688431
ĐV.112338331688711
ĐV.122338686688705
ĐV.132338691688865
ĐV.142339898689102
ĐV.152340491689129
ĐV.15-12340600689142
ĐV.16-22340891689749
H.42341101690190
2Mỏ Đồng Rì
2.1Đề án thăm dò mỏ than Đồng RìĐR.1234370868132512,41
ĐR.22343549682707
ĐR.32343278684160
ĐR.42343302684652
ĐR.52343252685058
ĐR.62342783686869
ĐR.72342621687444
ĐR.82342417687865
ĐR.92342249688072
ĐR.102342211688186
ĐR.10-12341979688200
ĐR.112341759688247
ĐR.122341581688470
ĐR.132341393688642
ĐR.142340918688867
ĐR.152340744688939
ĐR.162340596689001
ĐR.16-12340551689040
ĐR.172340733688381
ĐR.182342100681355
3Mỏ Vàng Danh
3.1Đề án thăm dò khu Cánh Gà – mỏ Vàng DanhCG.123400756826654,53
A12340578683020
A22340544683295
A32340174683500
A42340107683979
A52340110684446
A62340013684883
222340073685243
CG.4A2339991685436
CG.52338481684864
CG.62337659685006
CG.72337781684852
CG.82337884683945
CG.92338232683701
CG.102338981683509
CG.112339086682962
CG.122338901682725
3.2Đề án thăm dò khu Trung tâm – mỏ Vàng DanhA7233983268581211,27
A82339857686129
A92340311687040
VD52340208687566
VD62340326688029
VD72340024688719
VD82339898689102
VD92338691688864
VD102338686688705
VD112338331688711
VD122337692688431
VD132337313687065
VD142336304686840
VD152336295686390
VD162337198685198
VD172337562685131
CG.62337659685006
CG.52338481684864
CG.4A2339991685436
4Mỏ Nam Mẫu
4.1Đề án thăm dò mỏ Nam MẫuNM2a23406116807434,43
NM3a2340641681052
NM4a2340610681883
NM5a2340578683020
NM52340074682665
NM62338901682725
NM72338320682426
NM82338151681915
NM9.12338671680740
NM9.22340000680742
5Mỏ Bảo Đài I
5.1Đề án thăm dò mỏ than Bảo Đài IBĐ.I-123415366842503,62
BĐ.I-22340733688380
BĐ.I-32340491689129
BĐ.I-42339898689102
BĐ.I-52340024688719
BĐ.I-62340325688028
BĐ.I-72340206687566
BĐ.I-82340380686682
BĐ.I-92340440685081
BĐ.I-102340818683987
6Mỏ Bảo Đài II
6.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài IIBĐ.II-123412456807432,52
BĐ.II-22340956682210
BĐ.II-32341901682378
BĐ.II-42341537684251
BĐ.II-52340818683987
BĐ.II-62341039683345
BĐ.II-72340578683020
BĐ.II-82340610681883
BĐ.II-92340641681052
BĐ.II-102340611680743
7Mỏ Thanh Sơn
7.1Đề án thăm dò mỏ Thanh SơnTS-123430256788923,97
TS-22343328681298
TS-32342023681300
TS-42341813682362
TS-52340956682210
TS-62341413679890
TS-72342760679890
TS-82342760678892
8Mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
8.1Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối – Hồ ThiênKhu I1,04
KC-HT.1.12341814666208
KC-HT.1.22341827666893
KC-HT.9.12340161666926
KC-HT.9.22340579666174
Khu II18,00
KC-HT.2.12341865668940
KC-HT.22342020677132
KC-HT.32341456677145
KC-HT.3A2341450677083
KC-HT.42339620677102
KC-HT.52339687676401
KC-HT.62338841675057
KC-HT.72340980672377
KC-HT.82339841672398
KC-HT.8.12339776668940
9Mỏ Tràng Bạch
9.1Đề án thăm dò mỏ Tràng BạchTB1233427166973417,39
TB22334465670200
TB32334552670828
TB42334378672476
TB52334452674981
TB5A2330659675052
TB5B2330641674651
TB5C2330900673877
TB5D2331207673231
TB5E2331369672248
TB5F2331041672144
TB5G2331095672033
TB5H2331235672040
TB5I2331442671857
TB5J2331467670546
TB5K2331147670552
TB5L2330855670428
TB5M2331027670005
TB5N2330961669795
TB102331663669783
10Mỏ Nam Tràng Bạch
10.1Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng BạchTB.5A4232939167554010,08
TB.5A52329681675871
TB.5A62330051676011
TB.5A72329976675230
TB.5A82330251675150
TB.5A92330671675330
TB.5a2330659675052
TB.5b2330641674651
TB.5c2330900673877
TB.5d2331207673231
TB.5e2331369672248
TB.5f2331041672144
TB.5g2331095672033
TB.5h2331235672040
TB.5i2331442671857
TB.5j2331467670546
TB.5k2331147670552
TB.5l2330855670428
TB.5m2331027670005
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
TB.5p2330561668674
322330392669197
312330419669566
MK.I.82330439669806
TB.92329804669818
TB.82329359670448
TB.72329530672563
TB.62329206675080
TB.6.12329127675697
11Mỏ Mạo Khê
11.1Đề án thăm dò than mỏ Mạo KhêMK.1233246466316120,37
MK.22333662666066
MK.32334418667701
MK.42334271669734
MK.52331663669783
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
TB.5p2330561668674
322330392669197
312330419669566
MK.I.82330439669806
MK.62329804669818
MK.72330259667490
MK.82331085664584
MK.92331658662721
12Mỏ Đông Triều
12.1Đề án thăm dò mỏ Đông TriềuĐT.1233111866242685,66
ĐT.22331658662721
ĐT.32332464663161
ĐT.42333662666066
ĐT.52334418667701
ĐT.62334271669734
ĐT.72336037669701
ĐT.82336451664390
ĐT.92337308662373
ĐT.102335503661056
ĐT.112334197659460
ĐT.122334200659094
ĐT.132335184658407
ĐT.142338169658345
ĐT.152339929653806
ĐT.162337276654199
ĐT.172335743652461
ĐT.182335743650500
ĐT.192330888650645
ĐT.202330912651684
ĐT.212332794652491
ĐT.222332583655240
ĐT.232330974654817
13Mỏ Cổ Kênh
13.1Đề án thăm dò mỏ Cổ KênhCK1233372264613810,61
CK22333783649779
CK32330870649828
CK42330810646188
I.2Vùng Hòn Gai
1Mỏ Suối Lại
1.1Đề án thăm dò mỏ than Suối LạiSL.1232481871953513,88
SL.2-12324918719822
SL.2-22324812720144
SL.2-32324955720471
SL.2-42324667721026
SL.2-52324685721350
SL.2-62325120721528
SL.2-72325726722102
SL.32325927722666
SL.42325806723062
SL.52325218723381
SL.62324405724220
SL.72324236725004
SL.82323856724342
SL.92323759723821
SL.102322868722243
SL.112321858721742
SL.122321931721360
SL.132321913720310
SL.142322165719815
SL.152321907719820
SL.162321897719540
SL.172321883718992
SL.182322299718954
SL.192322284717783
SL.202323140718067
SL.212323133719067
SL.222323511719210
SL.232323518719560
2Mỏ Hà Lầm
2.1Đề án thăm dò mỏ than Hà LầmHL.123218977195407,99
HL.22321907719820
HL.32322165719815
HL.42321913720310
HL.52321919720740
HL.62321679721245
HL.72320491721917
HL.82318533722064
HL.92318506721704
HL.102318432720395
HL.112319131719272
HL.122320411719261
HL.132320415719468
HL.142320815719461
HL.152320816719511
HL.162320916719509
HL.172321537719532
2.2Đề án thăm dò phía Nam – mỏ Hà LầmHL.823185337220643,25
HL.92318506721704
HL.102318432720395
HL.112319131719272
HL.122320411719261
HL.132320415719468
HL.13A2320738720190
HL.13B2319140720832
HL.13C2319162722017
3Mỏ Hà Ráng
3.1Đề án thăm dò mỏ than Hà RángHRM.123276607249089,57
HRM.22327677725295
HRM.32327359725759
HRM.42326854726223
HRM.52327159726777
52326335727084
62327219728643
HR.9-12327506728733
HR.102327496728931
HR.112327062728946
HR.122326705728493
HR.132326319728469
HR.142325811727970
HR.152325701727671
HR.162325523727080
HR.172324731726036
HR.182324236725004
HR.192324405724220
HR.202325218723381
HR.212325806723062
HR.222326492724831
HR.232327004724633
HR.242327552724905
I.3Vùng Cẩm Phả
1Mỏ Ngã Hai
1.1Đề án thăm dò mỏ Đông Ngã Hai7232849772904416,46
82328920729441
92329045730529
NH.2-12329459729816
NH.32329569730494
NH.42329648731556
NH.52329743732797
NH.62329884733075
NH.72328728733356
NH.82328239733661
NH.92328110733164
NH.102327662733306
NH.112327533733593
NH.122327390733239
NH.132327509732595
NH.142327259732752
NH.152326915733228
NH.162326623733488
NH.172326570732906
NH.182326521732365
NH.192326243731680
NH.202326274730392
NH.20.12325732731103
NH.20.22325441730072
NH.20.32325081728823
NH.20.42325010728038
NH.20.52325701727671
NH.20.62325811727970
NH.212326319728469
NH.222326705728493
NH.232327062728946
NH.242327496728931
NH.24-12327506728733
2Mỏ Khe Tam
2.1Đề án thăm dò mỏ Khe TamKT.123298847330758,32
KT.22330479733443
KT.32330532734583
KT.42330957735349
KT.52330944736277
KT.62330440736285
KT.72328779736317
KT.82327209736346
KT.92327205736146
KT.102327701735776
KT.112327816735495
KT.122327822734980
KT.132327973734707
KT.142328350734546
KT.152328239733661
KT.162328728733356
3Mỏ Khe Sim
3.1Đề án thăm dò mỏ Khe SimKS123265707329034,49
KS22326623733488
KS32327122735815
KS42326497736642
KS52326418736985
KS62326263737096
KS72325811737259
KS82325991736259
KS92325837735052
KS102325839734473
KS112325639733762
KS122325344733077
KS132325811732649
KS142325811732402
KS152326105732385
KS162326548732827
4Mỏ Khe Chàm
4.1Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm IIIKCIII.123309447362773,77
KCIII.22330845736689
KCIII.32330479737320
KCIII.42330236738229
KCIII.52329784738527
KCIII.62329722738805
KCIII.72329353738970
KCIII.82329276738625
KCIII.92329006738453
KCIII.102328936738031
KCIII.112328575738022
KCIII.122328771737554
KCIII.132328988737270
KCIII.142329006737010
KCIII.152328779736317
KCIII.162330440736285
KCIII.162330440736285
5Mỏ Đông Lộ Trí
5.1Đề án thăm dò mỏ Đông Lộ TríĐLT-0123253377390324,86
ĐLT-022325596739385
ĐLT-032325503739999
ĐLT-042325640740389
ĐLT-052325900740602
ĐLT-062326314740680
ĐLT-072326812740551
ĐLT-082327193740142
ĐLT-092327228739477
ĐLT-102327127738673
ĐLT-112327139737767
ĐLT-122326932737486
ĐLT-132326524737269
ĐLT-142326129737508
ĐLT-152325989737886
ĐLT-162325398738375
ĐLT-172325332738751
ĐLT-172325332738751
6Mỏ Bắc Cọc Sáu
6.1Đề án thăm dò mỏ than Bắc Cọc SáuBCS.123288987402733,23
BCS.22329413739987
BCS.32329979740266
BCS.42329757740750
BCS.52329469740897
BCS.62329730741404
BCS.72329381741478
BCS.82329339741861
BCS.92329171742196
BCS.102328807742180
BCS.112328577742057
BCS.122328441741812
BCS.132328300742128
BCS.142328224742446
BCS.152328027742889
BCS.162327977742140
BCS.172327694741189
BCS.182327532740775
BCS.192328007740807
BCS.202328261740612
BCS.212328583740491
BCS.222328847740454
7Mỏ Bắc Quảng Lợi
7.1Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng LợiBQL.123291717421963,84
BQL.22329539742406
BQL.32329868742722
BQL.42329264743210
BQL.52329532743860
BQL.62329777744117
BQL.72330122744222
BQL.82330251744326
BQL.92329976744573
BQL.102329523744660
BQL.112329204744867
BQL.122328716744987
BQL.132328231744160
BQL.142328027742889
BQL.152328224742446
BQL.162328300742128
BQL.172328441741812
BQL.182328577742057
BQL.192328807742180
IIVÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Núi Hồng
1.1Đề án thăm dò than khu mỏ Núi HồngNH124015035521668,71
NH22401156554515
NH32401104554750
NH42400648555748
NH52399114555825
NH62397760554577
NH72398540553869
NH82399024553871
NH92399025553429
NH102399345553138
NH112399418552233
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Đề án thăm dò mỏ Khánh HòaKH123920375772555,20
KH22392692577800
KH32392216578475
KH42391791579063
KH52390995580040
KH62391033580581
KH72390639581387
KH82390032581655
KH92389473581574
KH102389320580413
KH112389452580025
KH122389730579850
KH132390054579754
KH142390185579587
KH172390492579192
KH182390605579046
KH192391199578482
KH202391337578056
3Mỏ Khe B
3.1Đề án thăm dò mỏ Khe Bố117222004557011,82
21722200456999
31720800457000
41720800455701
4Mỏ Bố Hạ
4.1Đề án thăm dò mỏ Bố HạBH.123745956262871,00
BH.22375783625096
BH.32376124625331
BH.42375567626226
BH.52375070626740
4.2Đề án thăm dò mỏ Đèo VàngBH.123745956262871,21
BH.52375070626740
BH.62373810628045
BH.72373320627567
5Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mế
5.1Đề án thăm dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ than Phấn MễCC123974865750000,48
CC22398363575369
CC32398360575743
CC42398183575807
CC52397486575650
5.2Đề án thăm dò than mỡ khu Nam Làng CẩmNLC123952505736701,50
NLC22395000574100
NLC32394000573400
NLC42393200573200
NLC52393200572800
NLC62393600572400
NLC72395200573400
5.3Đề án thăm dò than mỡ khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)BLC123962005736000,79
BLC22396000574200
BLC32395400574200
BLC42395000574100
BLC52395250573670
BLC62395200573400
BLC72395400573200
IIIBỂ THAN SÔNG HỒNG
1Mỏ Nam Thịnh
1.1Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh (diện tích khai thác thử nghiệm)A22513976648285,29
B2250608664765
C2250185664759
D2249271664654
E2248388664524
F2248069664494
G2247691664341
H2247129665238
I2246893665756
K2247200666073
L2250201666064
BGIAI ĐOẠN 2031 – 2050
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1Vùng Uông Bí – Đông Triều – Phả Lại
1Mỏ Đồng Rì
1.1Đề án thăm dò mỏ Đồng RìĐR.1234370868132513,42
ĐR.22343549682707
ĐR.32343278684160
ĐR.42343302684652
ĐR.52343252685058
ĐR.62342783686869
ĐR.72342621687444
ĐR.82342417687865
ĐR.92342249688072
ĐR.102342138688402
ĐR.112341884689072
ĐR.122341827689437
ĐR.12-12341789689419
ĐR.12-22341503689421
ĐR.12-32341329689505
ĐR.152340959689183
ĐR.162340491689129
ĐR.172340733688381
ĐR.182342100681355
2Mỏ Vàng Danh
2.1Đề án thăm dò khu Bắc – mỏ Vàng DanhVD223410396833451,94
A12340578683020
A22340544683295
A32340174683500
A42340107683979
A52340110684446
A62340013684883
222340073685243
A72339832685812
A82339857686129
A92340311687040
VD42340381686688
VD32340441685081
3Mỏ Bảo Đài I
3.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài IBĐ.I-123415366842503,62
BĐ.I-22340733688380
BĐ.I-32340491689129
BĐ.I-42339898689102
BĐ.I-52340024688719
BĐ.I-62340325688028
BĐ.I-72340206687566
BĐ.I-82340380686682
BĐ.I-92340440685081
BĐ.I-102340818683987
4Mỏ Bảo Đài II
4.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài IIBĐ.II-123412456807432,52
BĐ.II-22340956682210
BĐ.II-32341901682378
BĐ.II-42341537684251
BĐ.II-52340818683987
BĐ.II-62341039683345
BĐ.II-72340578683020
BĐ.II-82340610681883
BĐ.II-92340641681052
BĐ.II-102340611680743
5Mỏ Bảo Đài III
5.1Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài IIIBĐ.III-1234497867037814,20
BĐ.III-22344441675000
BĐ.III-32342500675000
BĐ.III-42342500676750
BĐ.III-52342425677133
BĐ.III-62342020677132
BĐ.III-72341980675000
BĐ.III-82341888670163
6Mỏ Đông Tràng Bạch
6.1Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng BạchĐTB.1233445267498161,73
ĐTB.22334527677438
ĐTB2-12334426678353
82330451677040
72331111678292
ĐTB2-22334311679389
ĐTB.32333604685795
ĐTB.42333566687063
ĐTB.52332265686579
ĐTB.62331077686706
ĐTB.72329971686845
ĐTB.82328839686440
ĐTB.92327660685696
ĐTB.102327769684975
ĐTB.112328889677544
ĐTB.122329127675697
ĐTB.132329391675540
ĐTB.142329681675871
ĐTB.152330051676011
ĐTB.162329976675230
ĐTB.172330251675150
ĐTB.182330671675330
ĐTB.192330659675052
7Mỏ Nam Tràng Bạch
7.1Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng BạchTB.5A4232939167554010,08
TB.5A52329681675871
TB.5A62330051676011
TB.5A72329976675230
TB.5A82330251675150
TB.5A92330671675330
TB.5a2330659675052
TB.5b2330641674651
TB.5c2330900673877
TB.5d2331207673231
TB.5e2331369672248
TB.5f2331041672144
TB.5g2331095672033
TB.5h2331235672040
TB.5i2331442671857
TB.5j2331467670546
TB.5k2331147670552
TB.5l2330855670428
TB.5m2331027670005
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
TB.5p2330561668674
322330392669197
312330419669566
MK.I.82330439669806
TB.92329804669818
TB.82329359670448
TB.72329530672563
TB.62329206675080
TB.6.12329127675697
8Mỏ Mạo Khê
8.1Đề án thăm dò mỏ Mạo KhêMK.1233246466316120,36
MK.22333662666066
MK.32334418667701
MK.42334271669734
MK.52331663669783
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
TB.5p2330561668674
322330392669197
312330419669566
MKI.82330439669806
MK.62329804669818
MK.72330259667490
MK.82331085664584
MK.92331658662721
9Mỏ Chí Linh I
9.1Đề án thăm dò mỏ Chí Linh ICLI.1233992965380671,26
CLI.22339703643217
CLI.32333971643316
CLI.42331268641062
CLI.52330777644321
CLI.62330810646188
CLI.6.12333722646138
CLI.6.22333783649779
CLI.72330870649828
CLI.82330888650645
CLI.92335743650500
CLI.102335743652461
CLI.112337276654199
10Mỏ Chí Linh II
10.1Đề án thăm dò mỏ Chí Linh IICLI.1233970364321762,97
CLI.22339587637092
CLI.32334672633931
CLI.42332274634390
CLI.52331268641062
CLI.62333971643316
11Mỏ Cổ Kênh
11.1Đề án thăm dò mỏ Cổ KênhCK1233372264613810,61
CK22333783649779
CK32330870649828
CK42330810646188
I.2Vùng Hòn Gai
1Mỏ Bình Minh
1.1Đề án thăm dò mỏ Bình MinhBM.1232171971453612,04
BM.22321775716242
BM.32321802717692
BM.42322284717783
BM.52322299718954
BM.62321883718992
BM.72321897719540
BM.82321537719532
BM.92320916719509
BM.102320816719511
BM.112320815719461
BM.122320415719468
BM.132320411719261
BM.142319131719272
BM.152319011719244
BM.162318993718337
BM.172319568717490
BM.182319748714442
2Mỏ Hà Ráng
2.1Đề án thăm dò mỏ Hà RángHR.1232927472461216,33
HR.22329498725586
HR.32329525726524
HR.3-12329581726707
HR.3-22329501726791
HR.4-12329720727414
HR.52329483727928
HR.62329023728450
22328938728411
32328405728121
42327212726758
52326335727084
62327219728643
HR.9-12327506728733
HR.102327496728931
HR.112327062728946
HR.122326705728493
HR.132326319728469
HR.142325811727970
HR.152325701727671
HR.162325523727080
HR.172324731726036
HR.182324236725004
HR.192324405724220
HR.202325218723381
HR.212325806723062
HR.222326492724831
HR.232327004724633
HR.242327552724905
HR.252328230724922
I.3Vùng Cẩm Phả
1Mỏ Nam Khe Tam
1.1Đề án thăm dò mỏ Nam Khe TamNKT.123281107331643,32
NKT.22328239733661
NKT.32328350734546
NKT.42327973734707
NKT.52327822734980
NKT.62327816735495
NKT.72327701735776
NKT.82327205736146
NKT.92327122735815
NKT.102326623733488
NKT.112326915733228
NKT.122327259732752
NKT.132327509732595
NKT.142327390733239
NKT.152327533733593
NKT.162327662733306
2Mỏ Bắc Quảng Lợi
2.1Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng LợiBQL.123291717421963,84
BQL.22329539742406
BQL.32329868742722
BQL.42329264743210
BQL.52329532743860
BQL.62329777744117
BQL.72330122744222
BQL.82330251744326
BQL.92329976744573
BQL.102329523744660
BQL.112329204744867
BQL.122328716744987
BQL.132328231744160
BQL.142328027742889
BQL.152328224742446
BQL.162328300742128
BQL.172328441741812
BQL.182328577742057
BQL.192328807742180
IIVÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Nông Sơn
1.1Đề án thăm dò mỏ Nông Sơn117406048223762,48
21740627824162
31739122824182
41739106823492
51739354822815
61739418822520
71739449822391
IIIBỂ THAN SÔNG HỒNG
1Mỏ Nam Thịnh
1.1Đề án thăm dò mỏ Nam ThịnhNT.1225139766482816,27
NT.22250608664765
NT.32250185664759
NT.42249271664654
NT.52248388664524
NT.62248069664494
NT.72247691664341
NT.82247129665238
NT.92246893665756
NT.102246758666880
NT.112254486666880
NT.122254465664730
2Mỏ Nam Thịnh 2
2.1Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh 2NT2.122407686607053,62
NT2.22239064662605
NT2.32238010661820
NT2.42239510659800
3Mỏ Nam Phú I
3.1Đề án thăm dò mỏ Nam Phú INPI.122476916643415,14
NPI.22245855663553
NPI.32244181664726
NPI.42243432665269
NPI.52244973665487
NPI.62246893665756
NPI.72247129665238
4Mỏ Nam Phú II
4.1Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II (diện tích khai thác thử nghiệm)NPII.122418496627625,23
NPII.22244181664726
NPII.32243432665269
NPII.42242586665867
NPII.52240657664080
4.2Đề án thăm dò mỏ Nam Phú IINPII.1224209166296613,2
NPII.22244181664726
NPII.32243432665269
NPII.3.12244973665487
NPII.3.22243690666890
NPII.42242586665867
NPII.52240657664080
NPII.62239064662605
NPII.72240768660705
NPII.82242687662278
5Mỏ An Chính
5.1Đề án thăm dò mỏ An ChínhAC.122525206588505,76
AC.22254970661550
AC.32253900662640
AC.42251400660100
6Mỏ Tây Giang
6.1Đề án thăm dò mỏ Tây GiangTG.122539006574005,41
TG.22258000658200
TG.32257000659400
TG.42253400658720
7Mỏ Đông Hoàng
7.1Đề án thăm dò mỏ Đông HoàngĐH.122670006431009,38
ĐH.22271000644500
ĐH.32270000646500
ĐH.42266100645200

2. Các dự án đầu tư mỏ than

TTTên mỏ, dự ánTên mốcHệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 105° MC 6°Diện tích (km2)
X (m)Y (m)
IBỂ THAN ĐÔNG BẮC
I.1VÙNG UÔNG BÍ
1Mỏ Vàng Danh
1.1Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh – Vinacomin
Lộ vỉa 7 khu +315LV2423390356842350,77
LV252338884684325
LV262338711684429
LV272338563684222
LV282338597684019
LV292338743684004
LV302338890683990
LV312339011684043
Lộ vỉa 4, 5, 6 khu Cánh GàLV152337933684197
LV162337944684471
LV172338027684647
LV182338119684678
LV192338260684474
LV202338249684173
LV212338135684139
LV222338042683926
LV232337878684016
Lộ vỉa 5 khu +270LV12337957685717
LV22337708686099
LV32337655686257
LV42337706686343
LV52337907686322
LV62338057686142
LV72338248686031
LV82338374686007
LV92338452685797
LV102338563685553
LV112338449685348
LV122338151685380
LV132338042685512
LV142338047685667
1.2Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng DanhLV10A23388556859122,92
LV10B2338768686185
LV10C2338467686180
LV10D2338108686579
LV10E2338109686723
LV10F2337943686735
LV10G2337694686542
LV32337655686257
LV232337878684016
LV23A2338178683836
LV22A2338370683836
LV302338890683990
LV312339011684043
LV242339035684235
1.3Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng DanhLBVD12339069,248684742,3046,41
LBVD22339009,359685383,441
LBVD32339445,893685623,197
LBVD42339370,490685813,624
LBVD52338846,928686472,524
LBVD62338543,438687082,269
LBVD72338676,706687625,766
LBVD82338365,491687773,647
VD112338331,197688711,325
VD122337691,889688431,385
VD132337313,094687065,497
VD142336303,808686839,539
VD152336295,320686389,691
VD162337197,834685197,644
VD172337561,575685130,777
VD182337781,306684851,627
1.4– Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh);5.1234041968559812,37
5.22340381686688
5.32340208687566
5.42340326688029
5.52340024688719
5.62339898689102
5.72338691688864
5.82338686688705
1.5– Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh – Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)5.92338331688711
5.102337692688431
5.112337518687764
5.122337313687065
5.132336304686840
5.142336295686390
5.152337198685198
5.162337562685131
5.172337659685006
5.182338481684864
VD32340441685081
1.6Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà Vàng Danh – mỏ than Vàng DanhLBCG12339756,412683004,3243,41
LBCG22340090,325683529,012
LBCG32339971,918683666,249
LBCG42339857,566683753,409
LBCG52339793,444683958,621
LBCG62339427,28684267,539
LBCG72339217,893684670,496
LBCG82339069,248684742,304
LBCG92339009,359685383,441
VD172337561,575685130,777
VD182337781,306684851,627
VD192337884,183683944,682
VD202338234,525683698,068
VD212338980,951683508,971
VD222339085,618682961,998
VD232338901,152682725,484
VD12340075,002682665,307
1.7– Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh – Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh);CG.123400756826655,87
CG.22341039683345
CG.32340441685081
CG.42340419685597
CG.52338481684864
CG.62337659685006
CG.72337781684852
1.8– Khai thác hầm lò phần lò giếng mức -50÷-175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng DanhCG.82337884683945
CG.92338232683701
CG.102338981683509
CG.112339086682962
CG.122338901682725
1.9Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh5.1234041968559812,37
5.22340381686688
5.32340208687566
5.42340326688029
5.52340024688719
5.62339898689102
5.72338691688864
5.82338686688705
5.92338331688711
5.102337692688431
5.112337518687764
5.122337313687065
5.132336304686840
5.142336295686390
5.152337198685198
5.162337562685131
5.172337659685006
5.182338481684864
VD32340441685081
2Mỏ Nam Mẫu
2.1Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm – Công ty than Uông BíNM.323396786812282,87
NM.42339649681279
NM.52340075682665
NM.62338901682725
NM.72338320682426
NM.82338151681915
NM.9.12338671680740
NM.9.22340000680742
2.2Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam MẫuNM.3A23406416810524,13
NM.4A2340610681883
NM.52340074682665
NM.62338901682725
NM.72338320682426
NM.82338151681915
NM.9.12338671680740
NM.9.22340000680742
NM.9.32340611680743
2.3Khai thác hầm lò mỏ Nam MẫuNM9.323406116807434,43
NM3a2340641681052
NM4a2340610681883
NM5a2340578683020
NM52340074682665
NM62338901682725
NM72338320682426
NM82338151681915
NM9.12338671680740
NM9.22340000680742
3Mỏ Mạo Khê
3.1Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Narn mở rộng, xuống sâu đến mức -40 – Công ty than Mạo Khê – TKVMKLT.I.123314466661330,34
MKLT.I.22331465666201
MKLT.I.32331422666426
MKLT.I.42331218666412
MKLT.I.52331200666364
MKLT.I.62331226666251
MKLT.I.72331316666133
MKLT.I.82331361666109
MKLT.I.92331422666114
MKLT.II.12331238666647
MKLT.II.22331232666711
MKLT.II.32331285666755
MKLT.II.42331243666904
MKLT.II.52331151667171
MKLT.II.62331099667286
MKLT.II.72330854667233
MKLT.II.82330987666903
MKLT.II.92331096666699
MKLT.II.102331107666616
MKLT.III.12331074667376
MKLT.III.22331063667673
MKLT.III.32331046667774
MKLT.III.42330880667773
MKLT.III.52330774667744
MKLT.III.62330787667475
MKLT.III.72330807667318
MKLT.III.82330861667285
MKLT.III.92330952667314
3.2Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê0,4275
Khu I TâyMKLT.I.123314466661330,0905
MKLT.I.22331465666201
MKLT.I.32331422666426
MKLT.I.102331398666460
MKLT.I.112331310666442
MKLT.I.122331298666466
MKLT.I.132331223666453
MKLT.I.142331172666335
MKLT.I.152331226666150
MKLT.I.162331280666101
MKLT.I.172331308666036
MKLT.I.182331359666024
Khu IIMKLT.III.123310746673760,3370
MKLT.III.22331063667673
MKLT.III.32331046667774
MKLT.III.102330993667936
MKLT.III.112330970668311
MKLT.III.122330947668347
MKLT.III.132330824668324
MKLT.III.142330784668604
MKLT.III.152330621668582
MKLT.III.162330691668194
MKLT.III.172330741667705
MKLT.III.62330787667475
MKLT.III.72330807667318
MKLT.III.82330861667285
MKLT.III.92330952667314
3.3Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê0,352
Khu vực vỉa 9B cánh Bắc tuyến III÷IIIA1523323706666500,026
162332490666790
172332380666890
182332270666720
Khu vực vỉa 6, 7 cánh Bắc tuyến Ih÷INDA.TB.123320486645300,269
NDA.TB.22331737664543
NDA.TB.32331674665064
MKLT.IV.12331677665421
MKLT.IV.22331955665403
Khu vực vỉa 9a, 9b phía Tây khu Đồi SắnNDA.TD.123316446640830,057
NDA.TD.22331786664080
NDA.TD.32331737664423
82331536664411
3.4Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/nămMK.I.1233242166455313,28
MK.I.22332419665123
MK.I.32332754666053
MK.I.42333159666221
MK.I.52333585666766
MK.I.62333641669746
MK.I.72330961669796
292330899669597
302330993669265
312330561668674
322330392669197
332330419669566
MK.I.82330440669806
MK.I.92330126669812
MK.I.102330120669476
MK.I.112330593667205
MK.I.122331236664575
3.5Khai thác hầm lò dưới mức -150 – Mỏ Mạo KhêMK.1233246466316116,08
MK.22333662666066
MK.32334418667701
MK.42334271669734
MK.52331663669783
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
BVND.12330967667237
BVND.22331155666525
BVND.32331424666158
BVND.42331771666268
BVND.52331903666171
BVND.62331739665675
BVND.72331730665457
BVND.82331941665439
BVND.92332037664528
MK.82331085664584
MK.92331658662721
3.6Khai thác than hầm lò các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê8,35
Khu IBVND123309676672375,70
BVND22331155666525
BVND32331424666158
BVND42331771666268
BVND52331903666171
BVND62331739665675
BVND72331730665457
BVND82331941665439
BVND92332037664528
MK.82331085664584
MK.72330259667490
MK.62329804669818
MK.I.82330439669806
322330392669197
312330561668674
TB.5o2330993669265
TB.5n12330899669597
MK.I.72330961669796
MK.52331663669783
BV.12331664668197
Khu IIBV.623336076679171,92
BV.72332504668293
BV.82332407669769
MK.I.62333641669746
Khu IIIBV.223314606673350,73
BV.32331525666959
BV.42333283666659
MK.I.52333585666766
BV.52333589666967
4Mỏ Hồng Thái
4.1Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III- Công ty than Hồng TháiUB-123342716697347,93
UB-22334465670200
UB-32334552670828
UB-42334438671940
UB-52334378672476
UB-62331341672534
UB-6A2331381672272
UB-6B2331453671882
UB-72331497670721
UB-82331596670933
UB-92331834670949
UB-102331797670580
UB-112331748670153
UB-122331663669782
4.2Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái – Công ty than Uông Bí123313336725595,31
22331218673256
32331054673600
42330982675046
52333188675004
62333304673572
72333184672524
4.3Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương – mỏ Hồng TháiTL.123343786724762,92
TL.22334452674981
TL.32333188675004
TL.42333221674523
TL.52333303673571
TL.62333183672524
5Mỏ Tràng Bạch
5.15.2– Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) – Công ty than Uông Bí;- Khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng BạchTB.1233427166973417,38
TB.22334465670200
TB.32334552670828
TB.42334378672476
TB.52334452674981
TB.5a2330659675052
TB.5b2330641674651
TB.5c2330900673877
TB.5d2331207673231
TB.5e2331369672248
TB.5f2331041672144
TB.5g2331095672033
TB.5h2331235672039
TB.5i2331441671856
TB.5j2331467670546
TB.5k2331146670552
TB.5l2330854670427
TB.5m2331025670004
TB.5n2330959669795
TB.102331663669782
6Mỏ Đông Tràng Bạch
6.1Duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch123323706760191,94
22331000676040
32331023677234
42332381677679
6.2Khai thác hầm lò khu Tân Yên – mỏ Đông Tràng Bạch423291046774833,52
32329230676832
22329293676074
12329294675598
TY.022329392675539
TY.032329682675870
TY.042330051676010
TY.052329977675230
TY.062330251675150
TY.072330671675330
TY.082330659675052
TY.092330982675046
TY.102331023677228
TY.112330450677038
TY.122330702677522
TY.132329696677533
TY.142329695677474
6.3Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân YênBTY.123344526749817,76
BTY.22334526677438
BTY.32334426678351
BTY.42332381677675
BTY.52332370676019
BTY.62331000676044
BTY.72331000675046
7M Đồng Vông
7.1Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông – Công ty than Đồng Vông6.123408476896268,66
6.22340528690536
6.32340408691320
6.42340126691725
6.52340061693294
6.62336949693193
VM13A2336972691360
VM132337205691298
VM122337416691354
VM112337468691453
VM102337579691516
VM92338038692017
VM82338283692008
VM72338278691487
VM62339418690926
VM52339237690339
VM42338717690349
VM3A2338698689357
7.2Đầu tư mở rộng nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/nămXí nghiệp than Hoành Bồ – Công ty Than Uông Bí – TKV8.1A23411126902153,53
8.1B2341435691184
8.22341328693361
8.32340062693295
8.42340127691725
8.52340408691321
8.62340528690536
8.72340847689626
7.37.4– Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông;- Khai thác hầm lò dưới mức +00 mỏ Đồng VôngĐV.4-1234166869195219,21
ĐV.52341673692509
ĐV.62341353692882
ĐV.72341063693347
ĐV.82336949693193
ĐV.92336985688633
ĐV.102337692688431
ĐV.112338331688711
ĐV.122338686688705
ĐV.132338691688865
ĐV.142339898689102
ĐV.152340491689129
ĐV.162340959689183
ĐV.16-12341329689505
ĐV.16-22340891689749
H.42341101690190
7.5Đầu tư XDCT Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh – Công ty Than Đồng VôngUB-6-123377376885880,31
UB-6-22337883688614
UB-6-32337885688720
UB-6-42338686688705
UB-6-52338693688924
UB-6-62338697689119
UB-6-72338347689126
UB-6-82337853688891
8Mỏ Đồng Vông – Uông Thượng
8.1Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng VôngVM.123376926884315,64
VM.22338331688711
VM.32338686688705
ĐV.132338691688865
VM.13-12339417689007
VM.52339417690628
VM.142336667690605
VM.152336653689638
VM.162336015689200
VM.172336009688850
VM.182336988688831
VM.192336985688633
9Mỏ Bảo Đài II
9.1Khai thác hàm lò mỏ Bảo Đài IIBĐ.II-123412456807432,52
BĐ.II-22340956682210
BĐ.II-32341901682378
BĐ.II-42341537684251
BĐ.II-52340818683987
BĐ.II-62341039683345
BĐ.II-72340578683020
BĐ.II-82340610681883
BĐ.II-92340641681052
BĐ.II-102340611680743
10M Bo Đài III
10.1Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài IIIBĐ.III-1234497867037814,2
BĐ.III-22344441675000
BĐ.III-32342500675000
BĐ.III-42342500676750
BĐ.III-52342425677133
BĐ.III-62342020677132
BĐ.III-72341980675000
BĐ.III-82341888670163
11M Đông Triều
11.1Khai thác hầm lò mỏ Đông TriềuĐT.1233111866242685,66
ĐT.22331658662721
ĐT.32332464663161
ĐT.42333662666066
ĐT.52334418667701
ĐT.62334271669734
ĐT.72336037669701
ĐT.82336451664390
ĐT.92337308662373
ĐT.102335503661056
ĐT.112334197659460
ĐT.122334200659094
ĐT.132335184658407
ĐT.142338169658345
ĐT.152339929653806
ĐT.162337276654199
ĐT.172335743652461
ĐT.182335743650500
ĐT.192330888650645
ĐT.202330912651684
ĐT.212332794652491
ĐT.222332583655240
ĐT.232330974654817
12Mỏ Chí Linh I
12.1Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh ICLI.1233992965380671,26
CLI.22339703643217
CLI.32333971643316
CLI.42331268641062
CLI.52330777644321
CLI.62330810646188
CLI.6.12333722646138
CLI.6.22333783649779
CLI.72330870649828
CLI.82330888650645
CLI.92335743650500
CLI.102335743652461
CLI.112337276654199
13Mỏ Chí Linh II
13.1Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh IICLII.12.339.703643.21762,97
CLII.22.339.587637.092
CLII.32.334.672633.931
CLII.42.332.274634.390
CLII.52.331.268641.062
CLII.62.333.971643.316
14Mỏ Khe Chui – Hồ Thiên
14.1Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe Chuối – Hồ ThiênKC123408516745151,5
KC22341072676570
KC32340193676580
KC42340196676473
KC52340272676145
KC62340258675410
KC72340098674898
KC82340242674565
14.2Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên – mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên
Khu Đông123403666689892,3
22339997670595
32340616671584
42341208671173
52341392670369
62340766668981
Khu TâyKC-HT.1.123418146662081,04
22341827666894
32340161666926
KC-HT.9.22340579666174
14.3Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên1-223419306723777,19
KC-HT.72340980672377
KC-HT.82339840672397
KC-HT.8.12339776668940
KC-HT.12341865668940
14.4Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối – Hồ Thiên1-2234193067237710,8
KC-HT.22342020677132
KC-HT.32341456677145
KC-HT.3A2341450677083
KC-HT.42339620677102
KC-HT.52339687676401
KC-HT.62338841675057
KC-HT.72340980672377
15Mỏ Đồng Rì
15.1Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì – Tổng công ty Đông BắcĐRLT.123426456844690,39
ĐRLT.22342625685180
ĐRLT.32342278685612
ĐRLT.42342089685231
ĐRLT.52342264684946
ĐRLT.62342351684428
15.2Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì – Công ty Đông BắcĐR1234334068133212,05
ĐR22343383683599
ĐR32343278684160
ĐR42343302684652
ĐR52343252685058
ĐR62342933686289
ĐR72342425687855
ĐR82342249688072
ĐR92342138688402
ĐR102341943688917
ĐR112341747688803
ĐR122341597688722
ĐR132341393688642
ĐR142340918688867
ĐR152340744688939
ĐR162340733688381
ĐR172342125681360
ĐR182342617681356
15.3Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng RìĐR.1234370868132513,42
ĐR.22343549682707
ĐR.32343278684160
ĐR.42343302684652
ĐR.52343252685058
ĐR.62342783686869
ĐR.72342621687444
ĐR.82342417687865
ĐR.92342249688072
ĐR.102342138688402
ĐR.112341884689072
ĐR.122341827689437
ĐR.12-12341789689419
ĐR.12-22341503689421
ĐR.12-32341329689505
ĐR.152340959689183
ĐR.162340491689129
ĐR.172340733688381
ĐR.182342100681355
16Mỏ Quảng La
16.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La123318586950491,05
22331868695549
32331668695552
42331472695756
52331679696152
62331883696348
72332183696343
82332575695935
92332568695535
102332666695434
112332558695036
16.2Khai thác hầm lò khu Dân Chủ – Đông Quảng La123306346990720,63
22330836699168
32331138699263
42331536699155
52331532698955
62331430698857
72331426698657
82331422698457
92331322698459
102331319698259
112331019698265
122330630698872
16.3Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng LaĐ123303996990011,66
Đ22330408699734
Đ32331498700230
Đ42331574699328
Đ52331531698955
Đ62331422698458
Đ72331324698459
Đ82331320698258
Đ92331017698263
16.4Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng LaT123317796945951,81
T22331381695803
T32331593696204
T42331846696451
T52332339696525
T62332576695935
T72332665695433
T82332696694860
17Mỏ Nam Tràng Bạch
17.1Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)NTB123309846707961,87
NTB22331296670942
NTB32331261671727
NTB42330985672096
NTB52330996672173
NTB62331069672244
NTB72331347672381
NTB82331207673231
NTB92330900673877
12330761673905
22330711673902
32330655673951
42330615674042
NTB112330361673926
NTB122330343673776
NTB132330646673377
NTB142330663673120
NTB152330502672749
NTB162330394672360
NTB172330560672240
NTB182330422672012
NTB192330358672006
NTB202330346671870
NTB212330383671743
NTB222330540671712
NTB232330614671743
NTB242330740671421
NTB252330814671450
NTB262330898671281
NTB272330840671163
17.2Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch0,88
Hồ Nội Hoàng ĐôngM123305476705770,17
M22330802670682
M32330606671225
M42330354670946
M52330364670738
Hồ Nội Hoàng TâyM623305466705620,43
M72330745670602
M82330887669992
M92330843669806
M102330440669804
M112330300669807
M122330276670750
Bắc Hồ Rộc ChàyM1323303366746730,28
M142330502674735
M152330551674766
M162330313674998
M172329868674937
M182330017674184
M192330124674304
M202330261674309
M212330266674503
M222330229674620
17.317.4– Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch;- Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Tràng BạchTB.5A4232939167554010,08
TB.5A52329681675871
TB.5A62330051676011
TB.5A72329976675230
TB.5A82330251675150
TB.5A92330671675330
TB.5A2330659675052
TB.5b2330641674651
TB.5c2330900673877
TB.5d2331207673231
TB.5e2331369672248
TB.5f2331041672144
TB.5g2331095672033
TB.5h2331235672039
TB.5i2331441671856
TB.5j2331467670546
TB.5k2331146670552
TB.5l2330854670427
TB.5m2331025670004
TB.5n2330961669795
TB.5n12330899669597
TB.5o2330993669265
TB.5p2330561668674
322330392669197
312330419669566
MK.1.82330439669806
TB.92329804669818
TB.82329359670448
TB.72329530672563
TB.62329206675080
TB.6.12329127675697
18Mỏ Bảo Đài I
18.1Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài IBĐ.I-123404916891293,62
BĐ.I-22339898689102
BĐ.I-32340024688719
BĐ.I-42340326688029
BĐ.I-52340208687566
BĐ.I-62340381686687
BĐ.I-72340419685598
BĐ.I-82340440685081
BĐ.I-92340818683986
BĐ.I-102341537684251
BĐ.1-112340733688380
I.2VÙNG HÒN GAI
1Mỏ Hà Tu
1.1Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng DanhHTLT.1’23241707220773,81
HTLT.2′2324848723763
HTLT.3’2324601724551
HTLT.4’2324236725004
HTLT.5’2323757724663
HTLT.6’2323146724017
HTLT.152322868722243
1.2Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng DanhHTLT.1’23241707220773,81
HTLT.2’2324848723763
HTLT.3’2324601724551
HTLT.4’2324236725004
HTLT.5’2323757724663
HTLT.6’2323146724017
HTLT.152322868722243
1.3Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà TuHTLT.1’23241707220773,81
HTLT.2’2324848723763
HTLT.3’2324601724551
HTLT.4’2324236725004
HTLT.5’2323757724663
HTLT.6’2323146724017
HTLT.152322868722243
2Mỏ Núi Béo
2.1Dự án mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo – Công ty Cổ phần Than Núi Béo – VinacominMR 123201317235544,056
MR 22319701723548
MR 32319383723133
MR 42319358721788
MR 52318902721237
MR 62319095720727
MR 72319508720642
MR 82319891720474
MR 92320487720939
MR 102320465721508
MR 112321006721628
MR 122321021722457
2.2Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnhNL123213397217974,09
NL22320595722332
NL32320601723060
NL42320132723554
NL52320446723769
NL62320276724072
NL72319469724535
NL82318670723700
NL92318814723095
NL102318780722047
NL112320491721921
NL122321116721563
3Mỏ Hà Lầm
3.1Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà LầmA.1023211657206590,41
A.112321081720485
A.122320876720630
A.132320634720512
A.142320667720358
A.152320826720246
A.162320763720087
A.17’2320309720235
A.18’2320318720772
A.19’2320914720978
3.2Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm – Công ty than Hà Lầm123218977195406,03
22321907719820
32322165719815
42321913720310
52321919720740
62321679721245
72320491721917
82319162722017
92319 140720832
102319 735720521
112319 131719272
122320 411719 261
132320 415719 468
142320 815719 461
152320 816719 511
162320 916719 509
172321 537719 532
3.3Khai thác hầm lò phía Nam mỏ than Hà LầmHL.823191627220173,25
HL.92319140720832
HL.102319734720521
HL.13A2320738720190
HL.132320415719468
HL.122320411719261
HL.112319131719272
HL.11A2318432720395
HL.8A2318533722064
4Mỏ Suối Lại
4.1Dự án mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối LạiSL.123248177195352,72
SL.22325217720664
SL.2’2323867721634
SL.22’2323385721138
SL.232323518719560
4.2Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cái Đá – Khoáng sàng Suối Lai – Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)CĐ0123233107191751,36
CĐ022323325719989
CĐ032322925720521
CĐ042322497720529
CĐ052321950720238
CĐ062322165719815
CĐ072322117719629
CĐ082322256719533
CĐ092322234719411
CĐ102322261719301
CĐ112322223719239
CĐ122322158719154
CĐ132322155718960
CĐ142322421718956
CĐ152322424719148
CĐ162322450719077
CĐ172322523719086
CĐ182322679719545
CĐ192322785719559
4.3Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)SL1023228677222443,98
SL112321867721737
SL122321931721360
SL132321915720310
SLGK012322500720544
SLGK022322926720536
SLGK032323653719693
SLGK042323897720021
SLGK052323885720847
SLGK062324157722220
SLGK072323379722454
4.4Khai thác xuống sâu mỏ Hà Ráng – Suối Lại – Bình MinhHRM.6232634072708023,03
HRM.72327150728521
HR.142326319728469
HR.152325811727970
HR.162325523727080
HR.172324730726036
HR.182324236725004
HR.192324405724220
SL.72324386723194
SL.82323369722323
SL.92323168722291
SL.102322868722243
SL.112321858721742
SL.122321931721360
SL.132321913720310
SL.142322169719815
SL.152321907719820
SL.162321897719540
BM.72321537719532
BM.82320916719509
BM.92320816719511
TC182320928719276
TC192320907718751
TC202321149718511
TC212321421718498
TC222321416718214
TC12321869718206
BM.3A2321873718463
BM.4A2322043718455
BM.5A2322127718969
SL.182322299718954
SL.192322286717783
SL.202323139718067
SL.212323133719067
SL.222323511719210
SL.232323518719560
SL.12324817719535
SL.22325217720664
SL.32325927722665
SL.42325806723062
HR.222326493724830
HR.232327004724633
HR.242327552724905
5Mỏ Hà Ráng
5.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 – mỏ than Hà RángHR.15’23267217268212,44
HR.162325523727080
HR.16’2325761725108
HR.222326493724830
HR.232327004724633
5.2Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng123244057242193,94
22325218723381
32326492724830
42326508725656
52324731726036
62324236725004
5.3Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà RángRGKT.123256347231545,15
RGKT.22326492724831
RGKT.32326720725183
RGKT.42326982725178
RGKT.52327064725526
RGKT.62326623726467
RGKT.72325444726405
RGKT.82325272726091
RGKT.92325194725653
RGKT.102324593725152
RGKT.112324380724788
RGKT.122324405724219
RGKT.132325217723380
5.4Khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà RángHR.123292747246126,8
HR.22329498725587
HR.32329525726524
HR.42329765727315
HR.52329483727929
HR.62329020728439
32328405728121
42327212726758
HRM.52327161726780
HRM.42326854726223
HRM.32327359725759
HRM.22327677725295
HRM.12327660724908
HR.252328230724922
6Mỏ Bình Minh
6.1Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) – Công ty than Hòn Gai – TKVTC123228697182061,23
TC22321876718618
TC32321855718716
TC42321691718899
TC52321863719050
TC62322013719209
TC72322123719155
TC82322222719153
TC92322223719239
TC102322261719301
TC112322234719411
TC122322256719533
TC132322117719629
TC142322094719693
TC152321973719634
TC162321897719540
TC172320816719510
TC182320928719275
TC192320907718751
TC202321149718511
TC212321421718499
TC222321416718215
6.2Khai thác xuống sâu dưới mức – 220 mỏ Bình MinhTC123218697182061,43
BM.3A2321873718463
BM.4A2322043718455
BM.5A2322127718969
TC82322221719153
TC92322224719239
TC102322261719300
TC112322234719411
TC122322256719532
TC132322117719629
TC142322093719693
TC152321972719633
TC162321896719540
TC172320816719511
TC182320928719276
TC192320907718751
TC202321149718511
TC212321421718498
TC222321416718214
6.3Khai thác hầm lò dưới các công trình cần bảo vệ mỏ Bình MinhBM.1232171971453610,81
BM.22321802717692
BM.32322286717783
BM.42322299718954
BM.5A2322127718969
BM.4A2322043718455
BM.3A2321873718463
TC.12321869718206
TC.222321416718214
TC.212321421718498
TC.202321149718511
TC.192320907718751
TC.182320928719276
BM.92320816719511
BM.102320815719460
BM.112320415719468
BM.122320411719261
BM.132319131719272
BM.142319010719244
BM 152318993718337
BM.162319568717490
BM.172319748714442
7Mỏ Tân Lập
7.1Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù – Mỏ Tân LậpTL.1’23240287246402,40
TL.32324427725404
TL.42324433725694
TL.52323433725713
TL.62323420724998
TL.72321410724501
TL.82321416724841
TL.92320882724641
TL.102320868724411
TL.112321621724047
TL.122321892724148
TL.132322317724076
TL.142323190724298
7.2Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm – mỏ Tân LậpTL.123235517244453,66
TL.22324236725004
TL.42324433725694
TL.4-12324433725713
TL.4-22323252725950
TL.4-32322967725438
TL.4-42322134725277
TL.82321416724841
TL.92320882724641
TL.102320868724411
TL.112321621724047
TL.122321892724148
TL.132322317724076
TL.142323190724298
1.3VÙNG CẨM PHẢ
1Mỏ Cao Sơn
1.1– Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn – Công ty cổ phần Than Cao Sơn – TKV;KTCAS-123296507390007,37
K.TCAS-22329487739881
RTCAS-32329241740609
KTCAS-42328661740948
KTCAS-52327994741021
KTCAS-62327687741021
KTCAS-72327368740540
KTCAS-82326890739716
1.2– Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao SơnKTCAS-92326655738897
KTCAS-102326699738563
KTCAS-112327535738684
KTCAS-122328658737407
KTCAS-132329421737496
KTCAS-142329590737853
2Mỏ Khe Chàm II
2.1Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)KCII-LT.123288407377663,54
KCII-LT.22327374737783
KCII-LT.32327090738035
KCII-LT.42326766738252
KCII-LT.52327209736346
KCII-LT.62328413736226
KCII-LT.72328779736317
KCII-LT.82329549736578
KCII-LT.92329385737650
KCII-LT.102328909737590
3Mỏ Cọc Sáu
3.1Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu – Công ty Cổ phần than Coc Sáu – TKVKTC6-123260037428455,35
KTC6-22326369742343
KTC6-32326356741992
KTC6-42326409741775
KTC6-52326748741368
KTC6-62327884740730
KTC6-72328168740957
KTC6-82328244741568
KTC6-92328207741929
KTC6-102328470742299
KTC6-112328461742610
KTC6-122328377743143
KTC6-132328228743430
KTC6-142327889743691
KTC6-152327386743825
KTC6-162326931743864
KTC6-172326615743783
KTC6-182326297743568
KTC6-192326113743157
4Mỏ Đèo Nai
4.1Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai – Công ty CP Than Đèo Nai – TKV (điều chỉnh)KTDN-123274287395826,33
KTDN-22327603739908
KTDN-32327884740730
KTDN-42328168740957
KTDN-52328244741568
KTDN-62328207741929
KTDN-72327629741920
KTDN-82327208742103
KTDN-92326903742052
KTDN-102326409741774
KTDN-112326260741564
KTDN-122325962740839
KTDN-132325507740652
KTDN-142325386740441
KTDN-152325290740134
KTDN-162325338739085
KTDN-172325588738988
KTDN-182325757738936
KTDN-192326059739167
KTDN-202326243738509
KTDN-212326636738865
KTDN-222327121739304
5Mỏ Đông Lộ Trí
5.1Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ TríĐLT-0123253377390324,86
ĐLT-022325596739385
ĐLT-032325503739999
ĐLT-042325640740389
ĐLT-052325900740602
ĐLT-062326314740680
ĐLT-072326812740551
ĐLT-082327193740142
ĐLT-092327228739477
ĐLT-102327127738673
ĐLT-112327139737767
ĐLT-122326932737486
ĐLT-132326524737269
ĐLT-142326129737508
ĐLT-152325989737886
ĐLT-162325398738375
ĐLT-172325332738751
6Mỏ Cọc Sáu – Đèo Nai
6.1Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu – Đèo NaiCS-ĐN.1232788474073011,37
CS-ĐN.22328168740957
CS-ĐN.32328617741289
CS-ĐN.42328704742028
CS-ĐN.52328594742974
CS-ĐN.62328194743696
CS-ĐN.72326759743983
CS-ĐN.82325863743155
CS-ĐN.92326302741721
CS-ĐN.102325220740266
CS-ĐN.112325622739213
CS-ĐN.122326243738509
CS-ĐN.132327591739723
7Mỏ Lộ Trí
7.1Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí – Công ty than Thống Nhất -TKVLT.123271227358155,05
LT.22327205736146
LT.32327209736346
LT.42327375737168
LT.52327373738394
LT.62327176738648
LT.72326932738563
LT.82326973739482
TN52326472739822
TN62325971739831
LT.92325492739509
LT.102325422738496
LT.112325354738496
LT.122325490738178
LT.132325644737453
LT.142325811737259
LT.152326263737096
LT.162326418736985
LT.172326497736642
8Mỏ Mông Dương
8.1Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương – Công ty cổ phần than Mông Dương – TKV
Khu Vũ MônVM0123302097408050,0772
VM022330403741050
VM032330167741250
VM042330086741050
VM052330087740927
Khu Cánh TâyCT0123302597415150,3654
CT022330516741552
CT032330582741647
CT042330557741799
CT052330362742039
CT062329987742271
CT072329758741791
CT082329969741675
CT092329896741592
CT102330000741566
CT112330200741648
Khu Cánh ĐôngCD0923308147432690,0141
CD052330950743305
CD102330818743478
Khu Bắc Mông Dương (Khu I)BMD0123315187446970,2038
BMD022331632744766
BMD032331595744788
BMD042331353744822
BMD052331354744873
BMD062331544745002
BMD072331583745205
BMD082331222745392
BMD092331139745372
BMD102331248744731
Khu Bắc Mông Dương (Khu II)BMD1123302407449160,1238
BMD122330395744961
BMD132330559745150
BMD142330557745318
BMD152330201745241
BMD162330087745090
BMD172330119744991
8.2Khai thác lộ thiên mỏ Mông DươngM123307797433700,27
M22330724743183
M32330427742915
M42330294743054
M52330347743244
M62330552743480
M72330259743569
M82330257743833
M92330452743888
M102330627743644
8.3Khai thác giai đoạn II – Mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)MD.01233083674086810,93
MD.022330738741287
MD.032330763742149
MD.042331165742703
MD.052331046743249
MD.062331046743481
MD.072331283743516
MD.082331382743070
MD.092331852742561
MD.102332252742553
MD.112332311745654
MD.122329374745609
MD.132328716744986
MD.142329204744867
MD.152329523744660
MD.162329975744572
MD.172330251744326
MD.182330122744221
MD.192329777744117
MD.202329532743859
MD.212329263743210
MD.222329868742721
MD.232329538742405
MD.242329170742195
MD.252329339741861
MD.262329381741478
MD.272329730741404
MD.282329469740896
MD.292329756740750
MD.302329979740265
MD.312330204740260
MD.322330416740481
MD.332330715740607
MD.342330718740826
8.4Cải tạo, mở rộng khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương – Công ty than Mông DươngMD.1233083674086820,83
MD.22330738741287
MD.32330763742149
MD.42331165742703
MD.52331046743249
MD.62331046743481
MD.72331283743516
MD.82331382743070
MD.92331852742561
MD.102332252742553
MD.112332311745654
MD.122329374745609
MD 132328716744986
MD.142329204744867
MD.152329523744660
MD.162329975744572
MD.172330251744326
MD.182330122744221
MD.192329777744117
MD.202329532743859
MD.212329263743210
MD.222329868742721
MD.232329538742405
MD.242329170742195
BCS.102328807742179
BCS.112328576742056
BCS.122328441741812
BCS.132328300742128
BCS.142328224742445
BCS.152328028742.888
CSHL.42328231744160
CSHL.52327651744140
CSHL.62326712743546
CSHL.72325755742972
CSHL.82325750742623
CSHL.92325998742174
CSHL.102325987741871
CSHL.112324992741881
CSHL.122324780741612
CSHL.132324706740702
CSHL.142325921740992
CSHL.152326386741537
CSHL.162326447741012
CSHL.172326518740886
CSHL.182326808740809
BCS.172327694741189
BCS.182327532740774
BCS.192328007740807
BCS.202328260740612
BCS.212328583740491
BCS.222328846740454
BCS.12328897740273
BCS.22329413739987
MD.302329979740266
MD.312330204740260
MD.322330416740481
MD.332330716740607
MD.342330718740826
9Mỏ Bắc Cọc Sáu
9.1Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc SáuBCS.123288977402733,22
BCS.22329413739987
BCS.32329978740265
BCS.42329756740750
BCS.52329469740897
BCS.62329730741403
BCS.72329381741478
BCS.82329338741861
BCS.92329170742195
BCS.102328807742179
BCS.112328576742056
BCS.122328441741812
BCS.132328300742128
BCS.142328224742445
BCS.152328027742888
BCS.162327977742140
BCS.172327694741189
BCS.182327532740774
BCS.192328007740807
BCS.202328260740612
BCS.212328583740491
BCS.222328846740454
10Mỏ Khe Chàm II – IV
10.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IVKCI.1233084573668912,56
KCI.22331244738099
KCI.32331696739562
KCI.42331678740492
KCI.52331013740740
KCI.62330836740869
KCI.72330718740826
KCI.82330715740608
KCI.92330416740482
KCI.102330204740260
KCI.112329977740266
KCI.122329412739987
KCIV.62328897740273
KCIV.72328846740454
KCIV.82328583740491
KCIV.92328260740612
KCIV.102328007740807
KCIV.112327532740774
KCIV.122327432738833
KCII.62327373738394
KCII.72327374737168
KCII.82327209736346
KCII.12328779736317
KCII.22329006737010
KCII.32328988737270
KCII.42328771737554
KCII.52328575738021
KCIV.12328686738019
KCIV.22328936738031
KCIV.32329006738453
KCIV.42329276738625
KCIV.52329353738970
KCI.182329722738805
KCI.192329784738527
KCI.202330236738229
KCI.212330479737320
11Mỏ Khe Chàm III
11.1Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm IIIKCIII.123309447362773,77
KCIII.22330845736689
KCIII.32330479737320
KCIII.42330236738229
KCIII.52329784738527
KCIII.62329722738805
KCIII.72329353738970
KCIII.82329276738625
KCIII.92329006738453
KCIII.102328936738031
KCIII.112328575738022
KCIII.122328771737554
KCIII.132328988737270
KCIII.142329006737010
KCIII.152328779736317
KCIII.162330440736285
12Mỏ Khe Tam
12.1Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – Mỏ Khe Tam
Khu trung tâm: Vỉa 10,11,12,13,14,15TT1’23299527348531,69
TT2’2329913735244
TT3’2329701735329
TT4’2328959735857
TT5’2328947734833
TT6’2328388734887
TT7’2328412734296
TT8’2328412734144
TT9’2328879734095
TT10’2329063734165
TT11’2329979734311
Khu Bắc Khe Tam: Vỉa 11, 12,13BKT1′23306247347630,17
BKT2′2330751735015
BKT3′2330769735261
BKT4′2330381735266
BKT5′2330369734890
BKT6′2330371734763
Khu Nam Khe Tam: Vỉa 9, 10, 11NKT123287527353360,29
NKT22328763735729
NKT32328745736015
NKT42328287735846
NKT52328271735498
NKT62328213735344
Khu Tây Bắc: Vỉa 12, 13TBKT1’23294777338280,24
TBKT2’2329605733915
TBKT3’2329636734203
TBKT4’2329486734229
TBKT5’2329063734165
TBKT6′2328879734095
TBKT7′2328985733816
TBKT8′2329185733821
12.2Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa – mỏ Khe Tam123290617334801,69
22329061734680
32328461734680
42328461735880
52327761735880
KT.102327701735775
KT.112327816735495
KT.122327821734980
KT.132327972734707
KT.142328349734545
KT.152328239733661
62328529733480
12.3Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam – Công ty than Dương Huy -TKVKT.123299027330898,3
KT.22330478733442
KT.32330532734583
KT.42330956735349
KT.52330944736276
KT.62330440736285
KT.72328779736316
KT.82327208736346
KT.92327205736146
KT.102327701735775
KT.112327816735495
KT.122327821734980
KT.132327972734707
KT.142328349734545
KT.152328241733661
KT.162328728733357
13Mỏ Khe Chàm – Khe Tam
13.1Khai thác hầm lò xuống sâu mỏ Khe Chàm III – Khe TamKCIII.1233094473627712,08
KCIII.22330845736689
KCIII.32330479737320
KCIII.42330236738229
KCIII.52329784738527
KCIII.62329722738805
KCIII.72329353738970
KCIII.82329276738625
KCIII.92329006738453
KCIII.102328936738031
KCIII.112328575738022
KCIII.122328771737554
KCIII.132328988737270
KCIII.142329006737010
KCIII.152328779736317
KT.82327208736346
KT.92327205736146
KT.102327701735775
KT.112327816735495
KT.122327821734980
KT.132327972734707
KT.142328349734545
KT.152328241733661
KT.162328728733357
KT.12329902733089
KT.22330478733442
KT.32330532734583
KT.42330956735349
14Mỏ Tây Khe Sim
14.1Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe SimTKS.123265737329102,24
TKS.22326310732920
TKS.32326240733163
TKS.42326275733360
TKS.52326135733361
TKS.62326085733104
TKS.72325884733058
TKS.82325344733077
TKS.92325210732765
TKS.102325103732344
TKS.112325365731946
TKS.122325733731103
TKS.132326274730392
TKS.142326244731679
TKS.152326521732364
15Mỏ Ngã Hai
15.115.2– Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai – Công ty than Quang Hanh – TKV;- Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Ngã HaiNH.3-1232945972981616,68
NH.32329569730494
NH.42329648731556
NH.52329743732797
NH.62329902733089
NH.72328728733357
NH.82328239733661
NH.92328110733164
NH.102327662733306
NH.112327533733593
NH.122327390733239
NH.132327509732595
NH.142327259732752
NH.152326915733228
NH.162326623733488
NH.172326570732906
NH.182326521732364
NH.192326244731679
NH.202326274730392
NH.20.12325733732103
NH.20.22325441730072
NH.20.32325081728823
NH.20.42325010728038
NH.20.52325700727671
NH.20.62325811727970
NH.212326319728469
NH.222326705728493
NH.232327150728521
NH.242327219728643
NH.24-12327506728733
72328497729044
82328920729441
92329045730529
16Mỏ Bắc Quảng Li
16.116.2– Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi;- Khai thác hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng LợiBQL.123291717421963,84
BQL.22329539742406
BQL.32329868742722
BQL.42329264743210
BQL.52329532743859
BQL.62329777744117
BQL.72330122744222
BQL.82330251744326
BQL.92329976744573
BQL.102329523744660
BQL.112329204744867
BQL.122328716744986
BQL.132328231744160
BQL.142328028742888
BQL.152328224742445
BQL.162328300742128
BQL.172328441741812
BQL.182328576742057
BQL.192328807742179
17Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
17.1Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe ChàmTBKC223315917392650,52
12331356738526
22331159738529
32331135738742
42330951738744
52330947738720
62330777738714
72330610738869
TBKC32330641739283
18Mỏ Đông Đá Mài
18.118.2– Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài;- Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)ĐĐM.123288407377662,31
ĐĐM.22328576738561
ĐĐM.32327489739403
ĐĐM.42326810739031
ĐĐM.52326693738636
ĐĐM.62326766738252
ĐĐM.72327090738035
ĐĐM.82327374737783
19Mỏ Nam Khe Tam
19.1Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 – Tổng công ty Đông BắcA123281687328041,71
A22328191734027
A32328191734500
A42327391734300
A52327391734042
A62327355732142
A72328005732130
A82328018732805
19.219.3– Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam;- Khai thác hầm lò dưới mức -350 mỏ Nam Khe TamNKT.123281107331643,32
NKT.22328239733661
NKT.32328350734546
NKT.42327973734707
NKT.52327822734980
NKT.62327816735495
NKT.72327701735776
NKT.82327205736146
NKT.92327122735815
NKT.102326623733488
NKT.112326915733229
NKT.122327259732752
NKT.132327509732595
NKT.142327390733239
NKT.152327533733593
NKT.162327662733307
19.4Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)DA123282857340251,97
DA22328351734546
DA32327973734707
DA42327822734980
DA52327816735495
DA62327701735776
DA72327205736146
DA82327122735815
DA92326745734054
20Mỏ Khe Sim
20.1Dự án cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim123253447330762,62
22325819732657
32325819732410
42326117732399
52326375732666
KST.82326547732639
NH.162326623733488
NH.152326915733228
NH.142327259732752
KST.102327370732684
KST.22327407734047
62326770734174
KS.102325839734473
KS.112325639733764
20.2Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe SimKS223266237334881,44
KS2.12326942734975
KS.92325837735052
KS.102325839734473
KS.112325639733762
20.3Khai thác hầm lò mỏ Khe SimKS.123265707329063,99
KS.22326623733488
KS.32327122735815
KS.42326497736642
KS.52326418736985
KS.62326263737096
KS.72325811737259
KS.82325991736259
KS.92325837735052
KS.102325839734473
KS.112325639733762
KS.122325344733077
KS.132325884733058
KS.142326085733104
KS.152326108733193
KS.162326135733361
KS.172326202733361
KS.182326275733360
KS.192326240733163
KS.202326309732920
KS.212326362732914
21Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
21.1Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai – Công ty Đông BắcTBNH323289727303612,06
TBNH42328852730363
TBNH52328050730288
TBNH62326675728953
B2328036728900
72328497729044
82328920729441
92329023730330
22Mỏ Lộ Trí
22.1Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí123260587375820,49
22326049737168
32326263737096
42326433737157
52326619737128
62326720737179
72326845736953
82326856737553
8.12326581737657
8.22326438737650
8.32326368737691
8.42326237737810
8.52326178737912
8.62326092737858
8.72325949737960
112325960737770
8.82325897737709
8.92326058737582
IIVÙNG NỘI ĐỊA
1Mỏ Núi Hồng
1.1Dự án khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng (Cải tạo mở rộng)
Khai trường thấu kính ITKI.124006205530432,00
TKI.22400739552758
TKI.32401075552701
TKI.42401245552831
TKI.52401362553055
TKI.62401270553288
TKI.72400799553184
Khai trường thấu kính IITKII.12399547554032
TKII.22399832554140
TKII.32399796554554
TKII.42398786555320
TKII.52398340554902
TKII.62398523554485
Khai trường thấu kính IIITKIII.12400446553428
TKIII.22400469554107
TKIII.32401156554515
TKIII.42401104554749
TKIII.52400752554691
TKIII.62400445554535
TKIII.72400092554206
TKIII.82399914553705
TKIII.92400270553321
1.2Mở rộng nâng công suất mỏ Núi HồngNH.124001555528482,79
NH.22400739552758
NH.32400825553172
NH.42400442553881
NH.52400239554249
NH.62399586554885
NH.72399332554961
NH.82399083554965
NH.92398934554832
NH.102398802554518
NH.112399045553509
NH.122399491552891
2Mỏ Khánh Hòa
2.1Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh HòaKH-123893855811631,60
KH-22389690581413
KH-32390095581553
KH-42390312581342
KH-52390549581217
KH-62390632581042
KH-72390722580719
KH-82390723580548
KH-92390664580407
KH-102390507580266
KH-112390374580016
KH-122390179579867
KH-132389789580085
KH-142389378580539
KH-152389348580829
KH-162389351581023
2.2Đẩu tư khai thác hầm lò phần rìa moong lộ thiên – Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa – VVMIHL-123899735808190,13
HL-22389955580758
HL-32390391579715
HL-42390293579664
HL-52390009580212
HL-62390053580265
HL-72389896580754
HL-82389932580829
2.3Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh HòaHL-123900005809090,141
HL-22390085580488
HL-32390339579949
HL-42390186579872
HL-52390009580212
HL-62390053580265
HL-72389896580754
HL-82389950580891
2.4Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh HòaHL-123920655790721,984
HL-22392247579212
HL-32392396578937
HL-42392180578781
HL-52392483578455
HL-62392038578029
HL-72390447580041
HL-82390233579861
HL-92390184579968
HL-102390875580727
HL-112391303580282
HL-122391217580178
2.5Khai thác hầm lò mỏ Khánh HoàKH123926865778016,23
KH22392037577260
KH32391340578053
KH42390184579589
KH52390055579755
KH62389731579849
KH72389454580022
KH82389322580413
KH92389476581571
KH102390033581655
KH112390641581386
KH122391036580580
KH132391302580281
KH142391241580207
KH152391402579960
KH162391624580145
KH172392247579210
KH182392393578937
KH192392183578780
KH202392480578453
KH212392337578304
3Mỏ Na Dương
3.1Dự án khai thác lộ thiên mỏ Na DươngA124008197046554,90
A22401631703104
A32402386702786
A42402644703122
A52401900704923
A62404006706783
A72403603707283
A82401173705648
3.2Mở rộng nâng công suất mỏ than Na DươngA124008197046558,053
A22401631703104
A32402178702720
A42403062703045
A52403109705431
A62403978706095
A72403994706493
A82404128706893
A92403533707378
A102402606706611
A112401568706149
A122401047705512
4Mỏ Nông Sơn
4.1Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn106-117406048223761,93
106-21740605823977
106-31739406823978
106-41739405822377
4.2Khai thác lộ thiên mỏ than Nông Sơn117406048223762,48
21740627824162
31739122824182
41739106823492
51739354822815
61739418822520
71739449822391
IIIBỂ THAN SÔNG HỒNG
1Mỏ Nam Thịnh – Tiền Hải – Thái Bình
1.1Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái BìnhA22513976648285,29
B2250608664765
C2250185664759
D2249271664654
E2248388664524
F2248069664494
G2247691664341
H2247129665238
I2246893665756
K2247200666073
L2250201666064
1.2Khai thác hầm lò mỏ Nam ThịnhNT.1225139766482816,27
NT.22250608664765
NT.32250185664759
NT.42249271664654
NT.52248388664524
NT.62248069664494
NT.72247691664341
NT.82247129665238
NT.92246893665756
NT.102246758666880
NT.112254486666880
NT.122254465664730
2Mỏ Nam Phú I – Tiền Hải – Thái Bình
2.1Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú INPI.122476916643415,14
NPI.22245855663553
NPI.32244181664726
NPI.42243432665269
NPI.52244973665487
NPI.62246893665756
NPI.72247129665238
3Mỏ Nam Phú II – Tiền Hải – Thái Bình
3.1Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái BìnhNPII.122418496627625,23
NPII.22244181664726
NPII.32243432665269
NPII.42242586665867
NPII.52240657664080
3.2Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú IINPII.1224209166296613,2
NPII.22244181664726
NPII.32243432665269
NPII.3.12244973665487
NPII.3.22243690666890
NPII.42242586665867
NPII.52240657664080
NPII.62239064662605
NPII.72240768660705
NPII.82242687662278
IVCÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
1Mỏ Khe Bố
1.1Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Bố105-121210734652490,653
105-22121343465512
105-32121343465819
105-42120781466348
105-52120498466348
105-62120233466073
2Mỏ Làng Cẩm – Phấn Mễ
2.1Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ – Công ty CP Gang Thép Thái NguyênCC.123974865750000,43
CC.22398363575369
CC.32398360575743
CC.42398183575807
CC.52397486575650
2.2Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)BLC123962005736000,786
BLC22396000574200
BLC32395400574200
BLC42395000574100
BLC52395250573670
BLC62395200573400
BLC72395400573200
2.3Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng CẩmNLC123952505736701,004
NLC22395000574100
NLC32394000573400
NLC42393671573318
NLC52394080572699
NLC62395200573400
2.4Khai thác than mỡ Hầm lò khu Giếng IX – Nam Làng CẩmGIX-123936715733180,502
GIX-22393200573200
GIX-32393200572800
GIX-42393600572400
GIX-52394080572699
2.5Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) – Phần bổ sungBLC123962005736000,786
BLC22396000574200
BLC32395400574200
BLC42395000574100
BLC52395250573670
BLC62395200573400
BLC72395400573200
3Mỏ Bố Hạ
3.1Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ123757836250961,15
22376124625331
32375567626226
42374911626904
72374415626468
3.2Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ123757836250961,15
22376124625331
32375567626226
42374911626904
72374415626468
3.3Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng123757836250962,20
22376124625331
32375567626226
42374911626904
52373810628045
62373320627567
72374415626468
4Mỏ Đông Tràng Bạch
4.1Dự án khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng BạchRG123289096801510,411
RG22328927680846
RG32328884681250
RG42328582681240
RG52328430680965
RG62328452680811
RG72328552680707
RG82328496680346
4.2Dự án khai thác hầm lò khối Bắc – mỏ Đông Tràng BạchP23324006790722,31
12.1-22332400681540
12.1-32331550681540
12.1-42331550680532
12.1-52331300680040
Q2331527679038
5Mỏ Chí Linh I
5.1Dự án đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ KênhM.123317636474310,66
M.22331803648233
M.32332042648603
M.42332315649425
M.52331662649341
M.62331638648312
M.72331555647819
M.82331611647423
5.2Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Cổ KênhCK.1233372264613010,6
CK.22333791649770
CK.32330878649825
CK.42330811646186
6Mỏ Thanh Sơn
6.1Khai thác hầm lò mỏ than Thanh SơnTS-123430256788923,97
TS-22343328681298
TS-32342023681300
TS-42341813682362
TS-52340956682210
TS-62341413679890
TS-72342760679890
TS-82342760678892
7Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa
7.1Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh117521445261592,34
21752144527535
31751329527200
41750238525702
51750800525218
7.2Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa1175468051357041,80
21752370517520
31750850517030
41749810515200
51751120513275
61750800504700
71755190507480

Ghi chú: Tọa độ ranh giới khép góc các đề án, dự án nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh để phù hợp thực tế nhằm khai thác tối đa, hiệu quả nguồn tài nguyên than của đất nước và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

Bình luận về bài viết này